Thuốc Combimin là gì?
Thuốc Combimin là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh thiếu Vitamin nhóm B như: Bệnh Beriberi, nứt môi, viêm lưỡi, lở mép, bệnh Pellagra hoặc điều trị phụ trợ các bệnh lý về gan, viêm da, viêm miệng, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Combimin.
Dạng trình bày
Thuốc Combimin được bào chế thành dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Combimin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20989-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Combimin là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Combimin được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco.
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Combimin
Mỗi ống dung dịch tiêm Combimin gồm:
– Thành phần chính:
- Vitamin B1 (Thiamin HCl): 1mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl): 4mg.
- Vitamin B2 (Riboflavin Natri Phosphat): 4mg.
- Vitamin PP (Nicotinamid): 40 mg.
- Vitamin B5 (Dexpanthenol): 6mg.
– Tá dược: Glycerin, Alcohol tuyệt đối, Phenol, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Combimin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Combimin được sử dụng để hỗ trợ:
- Điều trị các bệnh thiếu Vitamin nhóm B như: Bệnh Beriberi, nứt môi, viêm lưỡi, lở mép, bệnh Pellagra.
- Trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa, điều trị phụ trợ trong bệnh lý về gan, viêm da, viêm miệng, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Combimin
Cách sử dụng
Thuốc Combimin được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa chưa có báo về nào về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc Combimin. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 – 2 ống/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Combimin
Chống chỉ định
Thuốc Combimin khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Combimin, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
– Vitamin B1:
- Các phản ứng có hại của Thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
- Hiếm gặp: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, mày đay, kích thích tại chỗ tiêm.
– Vitamin B6:
- Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.
– Vitamin B2:
- Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Riboflavin.
- Tuy nhiên, khi dùng liều cao Riboflavin thì nước tiểu có màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
– Vitamin PP:
- Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc nhưng nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Tuy nhiên, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Combimin.
Xử lí khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều hiện đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Combimin sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Combimin nên được bảo quản ở nơi khô, mát có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Combimin
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Combimin cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Combimin vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Combimin cung cấp các Vitamin cần thiết cho các hoạt động chuyển hóa bình thường của cơ thể, tham gia vào chuyển hóa Glucid, Protid, Lipid của mô và sinh năng lượng. Các Vitamin B được sử dụng để duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất lẫn tinh thần.
Dược động học
Vitamin B1:
- Vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
- Ở người lớn, lượng Vitamin B1 tối thiểu cần thiết mỗi ngày khoảng 1 mg.
- Thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B2:
- Vitamin B2 hấp thu chủ yếu ở tá tràng.
- Các chất chuyển hóa của Vitamin B2 được phân bố khắp các mô trong cơ thể.
- Chủ yếu đào thải qua thận.
- Vitamin B2 qua được nhau thai và sữa mẹ.
Vitamin B6:
- Vitamin B6 hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Phân phối chủ yếu ở gan, một ít ở cơ, não.
- Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa.
- Qua được nhau thai và sữa mẹ.
Vitamin PP:
- Vitamin PP hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Phân bố rộng vào các mô, có thể vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa ở gan, bài tiết vào nước tiểu.
Vitamin B5:
- Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
- Chuyển hóa thành Acid Pantothenic, phân bố rộng rãi trong các mô.
- 70% liều Acid Pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và 30% trong phân.