Thuốc Cophatrim 480 là gì?
Thuốc Cophatrim 480 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cophatrim 480.
Dạng trình bày
Thuốc Cophatrim 480 được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cophatrim 480 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Cophatrim 480 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18169-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cophatrim 480 có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp Dược phẩm 150.
- Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cophatrim 480
- Thành phần chính: Sulfamethoxazol 400 mg, Trimethoprim 80 mg.
- Tá dược khác: Tinh bột sắn, Magnesi Stearat, Polyvidon.
Công dụng của thuốc Cophatrim 480 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cophatrim 480 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (ở phụ nữ), lỵ trực khuẩn, viêm phổi do Pneumocystis Carinii.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cophatrim 480
Cách sử dụng
Thuốc Cophatrim 480 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm phế quản mạn ở người lớn: 2 – 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: Uống 8 mg Trimethoprim (TM)/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol (SMZ)/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 viên/ ngày.
- Trẻ em: 8 mg TM/ kg + 40 mg SMZ/ kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
- Uống 1/2 viên ngày hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 mỗi tuần.
- Người lớn: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8 mg TM/ kg + 40 mg SMZ/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis Carinii:
- Trẻ em và người lớn: 20 mg TM/ kg + 100 mg SMZ/ kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
Người bệnh có chức năng thận suy, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cophatrim 480
Chống chỉ định
Thuốc Cophatrim 480 chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.
- Mẫn cảm với Sulfonamid hoặc Trimethoprim.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hội chứng Stevens – Johnson và Lyell, ảo giác, tăng bạch cầu ưa Erosin, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu Folat.
- Không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.
- Viêm màng não vô khuẩn.
- Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Tăng kali huyết, giảm đường huyết, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử lý:
- Gây nôn, rửa dạ dày.
- Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim.
- Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 – 15 mg/ ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cách xử lý khi quên liều
Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cophatrim 480 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cophatrim 480 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cophatrim 480 có hạn sử dụng 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cophatrim 480
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Là một hỗn hợp gồm Sulfamethoxazol (5 phần) và Trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn.
Sự phối hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa Acid Folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp Purin, Thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Dược động học
- Sau khi uống, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao.
- Nửa đời của Trimethoprim là 9 – 10 giờ, của Sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy, dùng thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp.
- Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn Sulfamethoxazol.
- Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Vì Trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa Acid Folic, nên thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm Acid Folic.
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.