Thuốc Cotrimoxazol 480mg là gì?
Thuốc Cotrimoxazol 480mg là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn hô hấp,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cotrimoxazol 480mg.
Dạng trình bày
Thuốc Cotrimoxazol 480mg được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 20 viên nén.
Phân loại
Thuốc Cotrimoxazol 480mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-24799-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Cotrimoxazol 480mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cotrimoxazol 480mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân.
Địa chỉ: Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, tỉnh Nam Định Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cotrimoxazol 480mg
Mỗi viên nén Cotrimoxazol 480mg chứa:
- Thành phần chính: Sulfamethoxazol (400 mg), Trimethoprim (80 mg).
- Tá dược: Tinh bột mì, PVP K30, Avicel pH 102, Talc, Magnesi Stearat, Natrilaurylsulfat.
Công dụng của Cotrimoxazol 480mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cotrimoxazol 480mg được sử dụng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cấp ở trẻ em.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Ly trực khuẩn.
- Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn.
- Viêm phổi do Pneumoeystis Jiroveci.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cotrimoxazol 480mg
Cách sử dụng
Thuốc Cotrimoxazol 480mg được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cotrimoxazol 480mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 160 mg Trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày hoặc trong 7 đến 10 ngày.
- Trẻ em: 8 mg Trimethoprim 1 ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
- Người lớn: 160 mg Trimethoprim cách 12 giờ 1 lần trong 10 – 14 ngày.
- Tuy nhiên, viêm tuyến tiền liệt được chữa trị trong vòng 3-6 tháng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
– Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: Liều thông thường Cotrimoxazol uống cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
– Viêm tai giữa cấp:
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8 mg Trimethoprim chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
– Ly trực khuẩn
- Người lớn: Liều thông thường 160 mg Trimethoprim uống cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8 mg Trimethoprim uống cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cotrimoxazol 480mg
Chống chỉ định
Thuốc Cotrimoxazol 480mg khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Cotrimoxazol 480mg, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
– Hay gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mề đay.
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson,…
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cotrimoxazol 480mg.
Xử lí khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều Cotrimoxazol 480mg, bệnh nhân cần gây nôn, rửa dạ dày. Bên cạnh đó, Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Lưu ý: Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng khiêm tốn thuốc. Bên cạnh đó, thẩm phân màng bụng cũng được kết luận không hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Cotrimoxazol 480mg hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cotrimoxazol 480mg sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cotrimoxazol 480mg nên được bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cotrimoxazol 480mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cotrimoxazol 480mg cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cotrimoxazol 480mg vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Cơ chế tác dụng:
- Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
- Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn.
Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodiumfalciparum và Teoxoplasma Gondii.
Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Dược động học
Hấp thu: Cotrimoxazol hấp thu nhanh và tốt ở đường tiêu hoá. Sau khi uống 1 – 4 giờ một liều duy nhất Cotrimoxazol chứa 160 mg Trimethoprim và 800 mg Sulfamethoxazol, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Trimethoprim là 1 – 2 microgam/ml và của Sulfamethoxazol không gắn với Protein huyết thanh là 40 – 60 microgam/ml.
Phân bố: Cả 2 thuốc đều phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy. Thể tích phân bố của Trimethoprim (100-120 lít) lớn hơn thể tích phân bố của Sulfamethoxazol (12 – 18 lít). Ở người bệnh có màng não không bị viêm, nồng độ Trimethoprim trong dịch não tuỷ bằng 50% và của Sulfamethoxazol trong dịch não tuỷ bằng 40% so với nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Thải trừ: Ở người có chức nặng thận bình thường, nửa đời trong huyết thanh của Trimethoprim là 8 – 11 giờ, và của Sulfamethoxazol bằng 10 – 13 giờ. Ở người lớn có hệ số thanh thải Creatinin 10 – 30 ml/phút, nửa đời trong huyết thanh của Trimethoprim có thể tăng tới 5 giờ.