Thuốc Cotrimoxazol 960 là gì?
Thuốc Cotrimoxazol 960 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn do Pneumocystis Carinii,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cotrimoxazol 960.
Dạng trình bày
Thuốc Cotrimoxazol 960 được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 60 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Cotrimoxazol 960 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18418-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Cotrimoxazol 960 là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cotrimoxazol 960 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex.
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cotrimoxazol 960
Mỗi viên nén Cotrimoxazol 960 chứa:
- Thành phần chính: Sulfamethoxazol (800 mg), Trimethoprim (160 mg).
- Tá dược: Tinh bột mì, PVP, Talc, Magnesi Stearat.
Công dụng của Cotrimoxazol 960 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cotrimoxazol 960 được sử dụng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cấp ở trẻ em.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Ly trực khuẩn.
- Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn.
- Viêm phổi do Pneumoeystis Carinii.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cotrimoxazol 960
Cách sử dụng
Thuốc Cotrimoxazol 960 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cotrimoxazol 960 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 1 viên, chia 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Trẻ em: 8 mg Trimethoprim/kg 1 ngày chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
- Mỗi lần 1 viên, 1-2 lần/ tuần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
– Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
– Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em:
- 8 mg Trimethoprim/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5- 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
– Ly trực khuẩn:
- Người lớn: 1 viên, chia làm 2 lần/ ngày, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8 mg Trimethoprim/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol/ kg, chia lam 2 lần trong ngày cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
– Viêm phổi do Pneumoeystis Carinii:
- 20 mg Trimethoprim/ kg + 100 mg Sulfamethoxazol/ kg trong 24 giờ.
- Liều dùng chia đều và cách nhau 6 giờ, trong vòng 14 – 21 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cotrimoxazol 960
Chống chỉ định
Thuốc Cotrimoxazol 960 khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Cotrimoxazol 960, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
– Hay gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mề đay.
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson,…
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cotrimoxazol 960.
Xử lí khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều, bệnh nhân cần gây nôn, rửa dạ dày. Bên cạnh đó, Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cotrimoxazol 960 sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cotrimoxazol 960 nên được bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cotrimoxazol 960
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cotrimoxazol 960 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cotrimoxazol 960 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Cơ chế tác dụng:
- Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
- Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn.
Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodiumfalciparum và Teoxoplasma Gondii.
Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có sinh khả dụng cao, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 2-4 giờ. Thời gian bán hủy của Trimethoprim là 9-10 giờ, của Sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Ngoài ra, Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn Sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết tương.