Thuốc Cotrimxazon 960 là gì?
Thuốc Cotrimxazon 960 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn do Pneumocystis Carinii,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cotrimxazon 960.
Dạng trình bày
Thuốc Cotrimxazon 960 được bào chế thành dạng viên nén dài.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 100 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 1 chai 100 viên nén.
Phân loại
Thuốc Cotrimxazon 960 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-26780-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Cotrimxazon 960 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cotrimxazon 960 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cotrimxazon 960
Mỗi viên nén Cotrimxazon 960 chứa:
- Thành phần chính: Sulfamethoxazol (800 mg), Trimethoprim (160 mg).
- Tá dược: Acid Citric Monohydrat, tinh bột mì, Sodium Starch Glycolat, Magnesi Stearat.
Công dụng của Cotrimxazon 960 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cotrimxazon 960 được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cấp ở trẻ em.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Ly trực khuẩn.
- Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn.
- Viêm phổi do Pneumoeystis Carinii.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cotrimxazon 960
Cách sử dụng
Thuốc Cotrimxazon 960 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cotrimxazon 960 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 1 viên, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Trẻ em: 8 mg Trimethoprim/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
- 200 mg Sulfamethoxazol + 40 mg Trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
– Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 1-1,5 viên/ lần, 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
– Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em:
- 8 mg Trimethoprim/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5- 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
– Ly trực khuẩn:
- Người lớn: 1 viên, chia làm 2 lần/ ngày, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8 mg Trimethoprim/ kg + 40 mg Sulfamethoxazol/ kg, chia lam 2 lần trong ngày cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
– Viêm phổi do Pneumoeystis Carinii:
- 20 mg Trimethoprim/ kg + 100 mg Sulfamethoxazol/ kg trong 24 giờ.
- Liều dùng chia đều và cách nhau 6 giờ, trong vòng 14 – 21 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cotrimxazon 960
Chống chỉ định
Thuốc Cotrimxazon 960 khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Sulfonamid hoặc với Trimethoprim.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Cotrimxazon 960, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
– Hay gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mề đay.
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson,…
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cotrimxazon 960.
Xử lí khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều, bệnh nhân cần gây nôn, rửa dạ dày. Bên cạnh đó, Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cotrimxazon 960 sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cotrimxazon 960 nên được bảo quản ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cotrimxazon 960
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cotrimxazon 960 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cotrimxazon 960 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cotrimxazon 960 là một hỗn hợp gồm Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn.
Phối hợp Trimethoprim và Sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa Acid Folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp Purin, Thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn.Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Dược động học
Sau khi uống, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao.
- Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg Sulfamethoxazol và 160 mg Trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của Trimethoprim là 2,5 mg/lít và của Sulfamethoxazol là 40 -50 mg/lít.
- Nồng độ ổn định của Trimethoprim là 4 – 5 mg/lít, của Sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.
- Nửa đời của Trimethoprim là 9 – 10 giờ, của Sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp.
Tỷ lệ 1:5 giữa Trimethoprim và Sulfamethoxazol thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1:20 do Trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu, đi vào trong các mô. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn Sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.