Thuốc Cupid 50 là gì?
Thuốc Cupid 50 thuộc nhóm thuốc OTC – thuốc không kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cupid 50.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 1 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-18180-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: Sarkhej Dholka Road, Bhat-Ahmedabad, 382 210, Gujarat Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Cupid 50
Mỗi viên nén bao phim có chứa: 50mg Hoạt chất: Sildenafil Citrate tương đương Sildenafil.
Ngoài ra, còn có các Tá dược khác vừa đủ một viên nén, bao gồm: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột biến tính (tinh bột Natri Glycolat), Hydroxypropyl Methylcellulose 5cps, Dibasic Calcium Phosphate, Natri Croscarmellose (Ac-Di-Sol), Silic Dioxit keo (Aerosil), Talc tinh chế, Magnesium Stearate, Opadry-06-B-50900 xanh (hỗn hợp Hypromellose, Titandioxid, Polyethylene Glycol/Macrogol, FD&C Blue #2/Indigo Carmine Aluminium Lake, Natri Lauryl Sulfat), Rượu Isopropyl*, Methylenchlorid*, Nước tinh khiết*
* bay hơi trong quá trình sản xuất, không có mặt trong thành phần cuối của viên.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Cupid 50 thuộc nhóm thuốc OTC – thuốc không kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cupid 50
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc mg bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ dành cho nam giới trưởng thành. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg.
Liều tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày. Tuy nhiên không nên sử dụng thuốc mỗi ngày vì tính an toàn lâu dài của thuốc chưa được thực nghiệm.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải Creatinin = 30 – 80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30mL/phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của Sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của Sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác
Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc Ritonavir thì liều không được vượt quá một liều đơn tối đa là 25 mg Sildenafil trong vòng 48 giờ.
Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ Erythromycin, Saquinavir, Ketoconazol, Itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.
Đối với trẻ em
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đối với người già
Không cần phải điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cupid 50
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với Sildenafil hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các Nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chi định dùng Sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp Nitric Oxide, các Nitrat hữu cơ hay những Nitrit hữu cơ.
- Không dùng cho phụ nữ.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: đau đầu, chóng mặt, giãn mạch, đau cơ, tim đập nhanh, khó thở.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cupid 50.
Triệu chứng quá liều
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800mg Sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần suất gặp thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì Sildenafil gắn với Protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cupid 50
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cupid 50 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cupid 50 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cupid 50 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cupid 50, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.