Thuốc Curam 1000mg + 200mg là gì?
Thuốc Curam 1000mg + 200mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh amidan, viêm nắp thanh quản và viêm xoang khi đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng toàn thân nặng).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa..
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ.
Điều trị dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các thủ thuật đại phẫu ở người lớn như những trường hợp liên quan đến:
- Đường tiêu hóa.
- Khoảng chậu.
- Đầu và cổ.
- Phẫu thuật đường mật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Curam 1000mg + 200mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-16902-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Lek Pharmaceuticals d.d.
Địa chỉ: Perzonali 47, SI-2391 Prevalje Slovenia.
Thành phần của thuốc Curam 1000mg + 200mg
Mỗi lọ chứa 1060.0 mg Amoxicillin Natri (tương đương 1000 mg Amoxicillin) và 238.3 mg Clavulanic Kali (tương đương 200 mg Acid Clavulanic).
Công dụng của thuốc Curam 1000mg + 200mg trong điều trị bệnh
Thuốc Curam 1000mg + 200mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh amidan, viêm nắp thanh quản và viêm xoang khi đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng toàn thân nặng).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa..
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ.
Điều trị dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các thủ thuật đại phẫu ở người lớn như những trường hợp liên quan đến:
- Đường tiêu hóa.
- Khoảng chậu.
- Đầu và cổ.
- Phẫu thuật đường mật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Curam 1000mg + 200mg
Cách sử dụng
Thuốc Curam 1.000 mg + 200 mg được dùng đường tĩnh mạch.
Curam 1.000 mg + 200 mg có thể được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 3-4 phút trực tiếp vào một tĩnh mạch hoặc qua một ống nhỏ giọt hoặc bằng cách truyền trong 30- 40 phút.
Augmentin không thích hợp để tiêm bắp.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi chỉ nên dùng Amoxicillin/Acid Clavulanic bằng đường truyền. Có thể bắt đầu điều trị với Amoxicillin/Acid Clavulanic bằng cách dùng chế phẩm đường tĩnh mạch và hoàn tất điều trị bằng một chế phẩm dạng uống khi xem xét thích hợp đôi với từng bệnh nhân riêng rẽ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành người lớn và trẻ em lớn hơn bằng 40kg. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 40 kg
Để dự phòng trong phẫu thuật:
- Đối với các thủ thuật có thời gian dưới 1 giờ, liều khuyến cáo là 1.000 mg/200 mg đến 2.000 mg/200 mg được dùng lúc tiền mê (liều 2.000 mg/200 mg có thể đạt được bằng cách sử dụng một công thức Augmentin dùng đường tĩnh mạch thay thế).
- Đối với các thủ thuật có thời gian lâu hơn 1 giờ, liều khuyến cáo là 1.000 mg/200 mg đến 2.000 mg/200 mg được dùng lúc tiền mê, tối đa 3 liều 1.000 mg/200 mg trong 24 giờ.
- Các dấu hiệu lâm sàng về nhiễm khuẩn rõ rệt lúc phẫu thuật sẽ cần đến một liệu trình điều trị thông thường bằng đường tĩnh mạch hoặc đường uống sau phẫu thuật.
Trẻ em < 40kg
Liều khuyến cáo:
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 25 mg/5 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng đưới 4 kg: 25 mg/5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Người cao tuổi
Không cần xem xét điều chỉnh liều.
Suy thận
Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
Người lớn và trẻ em > 40 kg
Độ thanh thải Creatinin từ 10 đến 30ml/phút | Liều khởi đầu là 1000 mg / 200 mg, sau đó là 500mg / 100 mg dùng 2 lần mỗi ngày. |
Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút | Liều khởi đầu là 1000 mg / 200 mg, sau đó là 500 mg/ 100 mg dùng mỗi 24 giờ. |
Thẩm phân máu | Liều khởi đầu là 1.000 mg/200 mg, sau đó tiếp theo bằng 500 mg/100 mg mỗi 24 giờ, cộng một liều 500 mg/100 mg vào cuối cuộc thẩm phân (vì nồng độ trong huyết thanh của cả Amoxicillin và Acid Clavulanic đều giảm) |
Trẻ em < 40kg
Độ thanh thải Creatinin từ 10 đến 30 ml/phút | 25 mg/5 mg/kg, dùng mỗi 12 giờ. |
Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút | 25 mg/5 mg/kg, dùng mỗi 24 giờ |
Thẩm phân máu | 25 mg/5 mg/kg, dùng mỗi 24 giờ, cộng một liều 12,5 mg/2,5 mg/kg vào cuối cuộc thẩm phân (vì nồng độ trong huyết thanh của cả Amoxicillin và Acid Clavulanic đều giảm). |
Suy gan
Người bệnh cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan ở những khoảng cách đều đặn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Curam 1000mg + 200mg
Chống chỉ định
Thuốc Curam 1000mg + 200mg được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm Penicillin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người bệnh với tiền sử có phản ứng quá mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khác thuộc nhóm Beta-lactam (ví dụ Cephalosporin, Carbapenem hoặc Monobactam).
- Người bệnh với tiền sử bị vàng da/suy gan do Amoxicillin/Acid Clavulanic.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Curam 1000mg + 200mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm: Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giarm bạch cầu có hồi phục ( bao gồm giảm bạch cầu trung tính ).
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phù thần kinh mạch, Phản vệ, Hội chứng giống bệnh huyết thanh, …
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, co giật,..
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm đại tràng do kháng viêm…
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Curam 1000mg + 200mg.
Triệu chứng quá liều
Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng dịch điện giải có thể rõ rệt.
Trong một số trường hợp, đã quan sát thấy tỉnh thể Amoxicillin niệu dẫn đến suy thận.
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng liều cao.
Đã có báo cáo Amoxicillin gây kết tủa trong, ống thông bàng quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lớn. Nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt.
Điều trị quá liều
Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện giải.
Amoxicillin/Acid Clavulanic có thể bị loại khỏi tuần hoàn do thẩm phân máu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Curam 1000mg + 200mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Curam 1000mg + 200mg đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Curam 1000mg + 200mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Curam 1000mg + 200mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Curam 1000mg + 200mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Curam 1000mg + 200mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Curam 1000mg + 200mg, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo