Thuốc Danapha-Telfadin là gì?
Thuốc Danapha-Telfadin là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng; điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Danapha-Telfadin.
Dạng trình bày
Thuốc Danapha-Telfadin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Danapha-Telfadin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Danapha-Telfadin có số đăng ký: VD-24082-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Danapha-Telfadin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Danapha-Telfadin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Danapha
Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam.
Thành phần của thuốc Danapha-Telfadin
Mỗi viên nén bao phim chứa
Fexofenadin hydroclorid: 60mg
Tá dược (Lactose monohydrat, Eragel, Tinh bột mì, Avicel 102, Povidon K 30, Natri docusat, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Talc, Tween 80, Maltodextrin, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 400, Màu sunset yellow) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Danapha-Telfadin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Danapha-Telfadin là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng; điều trị các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Danapha-Telfadin
Cách sử dụng
Thuốc Danapha-Telfadin được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Danapha-Telfadin khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày
- Trẻ em dưới 12 tuổi: sử dụng dạng bào chế khác thích hợp.
- Người suy thận:
+Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận: 1 viên x 1 lần/ngày.
+ Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Danapha-Telfadin
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường hay gặp ADR > 1/100:
– Thần kinh: buồn ngủ. mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
– Tiêu hóa: buồn nôn. khó tiêu.
– Khác: nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
– Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
– Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
– Da: ban, mày đay, ngứa.
– Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu dành cho Fexofenadin. Khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều Fexofenadin xảy ra. Fexofenadin không được loại bỏ một cách hiệu quá bằng phương pháp thẩm phân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Danapha-Telfadin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Danapha-Telfadin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Danapha-Telfadin
Nên tìm mua thuốc Danapha-Telfadin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin, và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1-adrenergic hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
-Hấp thu: thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 ng/ml, đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
-Phân bố: tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70%, chủ yếu là với albumin và alphai- acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4-5.8 lit/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hay bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được Fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.
-Chuyển hóa: xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển bóa. Khoảng 0.5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3.5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
-Thải trừ: nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14.4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thận trọng
- Cần thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Cần thận trọng khi dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài.
Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian của Fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. Fexofenadin chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Fexofnadin được bài tiết qua sữa mẹ. Khuyến cáo cần thận trọng khi sử dụng Fexofenadin cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
