Thuốc Datrieuchung-New là gì?
Thuốc Datrieuchung-New là thuốc ETC được dùng để giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho và viêm mũi dị ứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Datrieuchung-New.
Dạng trình bày
Thuốc Datrieuchung-New được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Datrieuchung-New là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Datrieuchung-New có số đăng ký: VD-21901-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Datrieuchung-New có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Datrieuchung-New được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Datrieuchung-New
Cho 1 viên nang cứng:
Paracetarmol…………………………………………………………………………………………………………………………..325,0 mg
Clorpheniramin maleat………………………………………………………………………………………………………………2,0 mg
Dextrometherphan hydrobromid………………………………………………………………………………………….10,0 mg
Phenylephrin hydroclorid………………………………………………………………………………………………………….5,0 mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, erapac, povidon, talc, magnesI stearat………………. vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Datrieuchung-New trong việc điều trị bệnh
Thuốc Datrieuchung-New là thuốc ETC được dùng để giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho và viêm mũi dị ứng.
- Sốt do cảm lạnh
- Sung huyết mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa mắt và chảy nước mắt hay các chứng dị ứng đường hô hấp trên.
- Ho do kích thích họng hoặc phế quản, ho mạn tính, đau họng.
- Nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Datrieuchung-New
Cách sử dụng
Thuốc Datrieuchung-New được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Datrieuchung-New khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần , ngày 3 lần.
Không được dùng quá 10 viên/ngày.
– Trẻ em từ 6 -12 tuổi : 1 viên/ lần , ngày 3 lần. Không dùng quá 6 viên/ngày.
– Trẻ em dưới 6 tuổi dùng dạng gói thuốc bột, dạng viên nang không thích hợp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Datrieuchung-New
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.
- Người bệnh thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (Xin xem phần tương tác thuốc).
- Bệnh nhân hen suyễn, có các vấn đề về đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính, cao huyết áp, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp (glaucom), phì đại tuyến tiền liệt, bệnh lý tuyến giáp hoặc tiểu đường.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
- Do paracetamol gồm ban da và những phản ứng dị ứng khác, có thể kèm sốt và thương tổn niêm mạc. Ít gặp rối loạn công thức máu, buồn nôn, nôn, độc tính với gan và thận nếu dùng dài ngày.
- Do clorpheniramin maleat: tác dụng an thần, ngủ gà, khô miệng, hiếm gặp như chóng mặt, buồn nôn.
- Do dextromethorphan: thường gặp mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, da đỏ bừng, hiếm gặp ngoại ban da. Khi dùng quá liều gây ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương trung ương dẫn đến các hành vi kỳ quặc và suy hô hấp.
- Do phenylephrin: mạch nhanh, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, nôn, buồn nôn, đau đầu, bí tiểu ở nam giới.
* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
* Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, co giật, hạ thân nhiệt, mạch nhanh, suy tuần hoàn.
* Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được dùng thuốc điều trị triệu chứng và hỗ trợ các chức năng sống cơ bản.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Datrieuchung-New đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Datrieuchung-New đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Datrieuchung-New
Nên tìm mua thuốc Datrieuchung-New tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
* Paracetamol: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 30-60 phút sau khi uống. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Nửa đời huyết tương là 1,25-3 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
* Clorpheniramin maleat: Hấp thu tốt qua đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút, đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 2,5 – 6 giờ. Liên kết protein huyết tương khoảng 70%. Thuốc chuyển hóa nhanh và nhiều, một số chất chuyển hóa vẫn còn tác dụng. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc đã chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 12 – 15 giờ, kéo dài ở người suy gan, thận.
* Dextromethorphan. HBr: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, có tác dụng 15-30 phút sau uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
* Phenylephrin hydroclorid: Hấp thu qua đường uống khoảng 73% ± 2. Thể tích phân bố khoảng 340 lít. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Chuyển hóa qua gan. Chuyển hóa trước gan khoảng 60%. Cả phenylephrin và các chất chuyển hóa của nó đều được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2-3 giờ.
Dược lực học
Tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng dị ứng, giảm ho, ngạt mũi của thuốc dựa trên tác dụng của bốn thành phần:
- Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase. Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự với aspirin nhưng không có nhiều tác dụng phụ như aspirin: ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Thuốc được dung nạp tốt.
- Clorpheniramin là một kháng histamin có tác dụng làm giảm hắt hơi, ngứa mắt, chảy nước mắt và sổ mũi, ít tác dụng an thần nhờ phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.
- Dextromethorphan là thuốc ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. So với codein, dextromethorphan ít tác dụng an thần nên không gây ngủ, tác dụng chống ho gần tương đương hiệu lực với codein, độc tính thấp, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn và không gây nghiện. Với liều điều trị, tác dụng chống ho kéo dài được 5-6 tiếng.
- Phenylephrin hydroclorid có tác dụng co mạch, thông mũi do khả năng kích thích thần kinh giao cảm, tác dụng chọn lọc receptor alpha-adrenergic ở synap, ít tác dụng lên receptor trên tim, không tác dụng lên receptor ở phổi hoặc mạch máu ngoại vi. Cơ chế tác dụng trực tiếp lên receptor là cơ chế chính quyết định tác dụng của thuốc, chỉ một phần nhỏ tác dụng là do cơ chế giải phóng norepinephrine. Phenylephrin có tác dụng tương tự norepinephrin nhưng hiệu quả kém hơn và thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Thận trọng
- Người bị ho có quá nhiều đờm, bị hen hoặc tràn khí, có nguy cơ bị suy hô hấp, người có bệnh phổi mạn tính.
- Người bị tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng (vì làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện), người bệnh có thiếu máu từ trước, người cao tuổi.
- Tránh hoặc hạn chế dùng các đồ uống có cồn khi đang dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tương tác thuốc
- Do thành phần paracetamol nên nếu uống dài ngày liều cao thuốc sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có thể có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin. Isoniazid, thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hay uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ thuốc gây độc cho gan.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO và phenytoin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW thành phần clorpheniramin của thuốc.
- Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của thành phần dextromethorphan của thuốc. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của thành phần dextromethorphan.
- Do thành phần phenylephrin.HCI thuốc có thể có tương tác với một số thuốc sau:
+ Phentolamin và thuốc chẹn alpha- adrenergic, các phenothiazin (như clorpromazin), furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác : Nếu trước đó đã dùng các thuốc này, tác dụng tăng huyết áp sẽ giảm.
+ Propranolol và thuốc chẹn beta-adrenergic: dùng từ trước thuốc chẹn beta-adrenergic như propranolol, tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế.
+ Thuốc ức chế MAO, thuốc trợ đẻ (oxytocic), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như Imipramin) hoặc guanethidin, alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm (như ergonovin maleat): Khi phối hợp phenylephrin hydroclorid, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên.
+ Thuốc cường giao cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phenylephrin và một thuốc cường giao cảm giãn phế quản, không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.
+ Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hoá (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
* Phụ nữ có thai:
Chưa xác định được tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt dùng thuốc có chứa clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh. Vì vậy nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
* Phụ nữ cho con bú:
Clorpheniramin có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, có thể gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Vì vậy nên tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Tránh dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
