Thuốc Deplat là gì?
Thuốc Deplat là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh huyết khối động mạch do xơ vữa
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Deplat
Dạng trình bày
Thuốc Deplat được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc Deplat được đóng gói thành: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Deplat thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-18582-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Deplat là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Deplat sản xuất tại TORRENT PHARMACEUTICALS LTD.
Thành phần của thuốc Deplat
- Hoạt chất: Clopidogrel bisulfat tương đương với Clopidogrel 75 mg
- Tá dược: Lactose va MCC (3:1), mannitol (Pearlitol SD 200), low substituted Hydroxylpropyl cellulose, Polyethylen Glycol-6000, Hydrogenated caster oil, Magenesistearat, Colloidi Silicon Dioxide, Hypromellose 2910 (6cps), sat dé oxyd, Titan dioxyd.
Công dụng của Deplat trong việc điều trị bệnh
- Phòng chống nguy cơ huyết khối động mạch do xơ vữa Clopidogrel được chỉ định điều trị trong
- Nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân trưởng thành ( kéo dài từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quy
thiếu máu cục bộ (kéo dài từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã
được xác định. - Bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng mạch vành cấp:
- Dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA) ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp
không ŠT chênh lên ( đau thất ngực thể không ổn định hay nhồi máu cơ tim không sóng , bao gồm bệnh nhân đặt stent sau khi can thiệp mạch vạch qua da) - Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên, dùng kết hợp với ASA ở bệnh nhân được trị đầy đủ điều kiện cho điều trị tan huyết khối.
- Phòng chống huyết khối động mạch do xơ vữa và huyết khối tĩnh mạch trong rung nữ
- Bệnh nhân trưởng thành rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu không phù hợp
cho điều trị với thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được
chỉ định điều trị kết hợp với ASA để phòng chống huyết khối động mạch đo xơ vữa và huyết khối
tĩnh mạch, bao gồm cả đột quy.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Deplat dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Deplat theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Thuốc dùng theo đường uống.Người lớn và người già ⁄ Clopidogrel nên được sử dụng liều đơn hàng ngày 75 mg. so
- Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính: Hội chứng mạch vành cấp tính không ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q): Liều nạp ban đầu là 300 mg và sau đó tiếp tục với liều 75 mg một lần mỗi ngày (cùng với acid acetylsalicylic (ASA) 75 mg — 325 mg mỗi
ngày). Do liều tăng liều ASA liên quan đến tăng nguy cơ chảy máu, khuyến cáo không nên sử dụng liều ASA quá 100mg. Khoảng thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định. - Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng cho thấy có thể sử dụng lên đến 12 tháng và hiệu quả tối đa đạt được sau 3 tháng.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên: Khuyến cáo sử dụng liều đơn hàng ngày 75 mg, bắt đầu liều nạp ban đầu 300 mg trong điều trị kết hợp với ASA ở bệnh nhân có hay không có huyết khối. Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, không sử dụng liều nạp ban đầu với nhóm bệnh nhân này. Liệu pháp điều trị kết hợp nên được bắt đầu sớm ngay sau khi triệu chứng bắt đầu và tiếp tục cho đến ít nhất 4 tuần. Không có nghiên cứu về lợi ích của điều trị kết hợp clopidogrel với ASA ngoài 4 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu bệnh lý hoạt hóa như viêm loét hay chảy máu não.
- Không dùng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Rối loạn máu và Giảm tiểu cầu, Giảm bạch cầu, Xuất huyết giảm hệ bạch huyết giảm bạch cầu, nghiêm trọng tiểu cầu huyết tăng bạch cầu ái khối(TTP), thiếu toan máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, máu khó đông mắc phải, thiếu máu
- Rối loạn hệ thống Bệnh huyết thanh, miễn dịch phản ứng phản vệ, phản ứng chéo
giữa các thienopyridin (như ticlopidm, prasugrel) - Rối loạn mạch máu, Khối máu tụ Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết ở chỗ phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp, Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Chảy máu cam Chảy máu đường hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Xuất huyết và rối loạn huyết học
- Do nguy cơ chảy máu và phản ứng bất lợi về huyết học, xác định số lượng tế bào máu và/hoặc các
kiểm tra phù hợp khác cần được tiến hành kịp thời bất kể khi nào triệu chứng lâm sàng gợi ý về việc
xuất huyết trong suốt quá trình điều trị. Cũng giống như các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác,
clopidogrel nén được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết do trấn thương,
phẫu thuật hay các bệnh lý khác và bệnh nhân đang điều trị với ASA, heparin, chất ức chế
glucoprotein 1Ib/Ha|hoặc các thuốc kháng | viêm non-steroid bao gồm chất ức chế Cox-2. Bệnh nhân
cần được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu của xuất huyết bao gồm chảy máu không biểu hiện ra bên
ngoài đặc biệt là trong tuần đầu điều trị và/hoặc sau khi tiến hành xâm lấn tỉm hoặc phẫu thuật.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời clopidogrel và các thuốc chống đông máu đường uống do tăng
nguy cơ chảy máu.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- DEPLAT chỉ được sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Clopidogrel và/hoặc các chất chuyển hoá của nó được tiết vào
sữa, nhưng chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không vì rất nhiều thuốc có tiết vào sữa mẹ và do
khả năng có những tác dụng không mong muốn đối với trẻ đang bú mẹ, vì vậy nếu quyết định dùng
thuốc thì phải ngưng cho con bú và ngược lại.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Do có thể có tác dụng phụ như hoa mắt chóng mặt, đau đầu, dị cảm, ảo giác, nhầm lẫn. Cần thận
trọng khi sử dụng clopidogrel trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo sau khi uống Clopidogrel liều 600mg
(tương đương với 8 viên nén 75mg) ở người tình nguyện khoẻ mạnh. Thời gian chảy máu kéo dài lên
tới hệ số 1,7. Điều này tương tự như quan sát thấyở liều điều trị Clopidogrel 75mg/ngày.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Deplat còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Deplat đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Deplat nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Deplat có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Deplat có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Deplat vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo