Thuốc Di-angesic codein 30 là gì?
Thuốc Di-angesic codein 30 là thuốc ETC – dùng trong điều trị giảm đau cấp tính mức độ trung bình cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong các trường hợp nhức đầu, đau răng, đau khớp, đau cơ, đau do chấn thương hoặc sau khi mổ, đau bụng kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Di-angesic codein 30.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Di-angesic codein 30 được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên, 2 vỉ x 10 viên và chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Di-angesic codein 30 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Di-angesic codein 30 được đăng kí dưới số VD-24885-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Di-angesic codein 30 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Di-angesic codein 30 được sản xuất tại công ty Cổ phần dược phẩm TV Pharm.
Thành phần của thuốc Di-angesic codein 30
Paracetamol 500mg.
Codein Phosphat Hemihydrat 30mg.
Tá dược (Avicel 101, Aerosil 200, DSS, Glycerin, PVP, DST, Magnesi Stearat, Acid Stearic, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyt, Ethanol 96°, nước tinh khiết) vừa đủ trong 1 viên.
Công dụng của Di-angesic codein 30 trong việc điều trị bệnh
Di-angesic codein 30 được chỉ định để làm đau cấp tính mức độ trung bình cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong các trường hợp nhức đầu, đau răng, đau khớp, đau cơ, đau do chấn thương hoặc sau khi mổ, đau bụng kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Di-angesic codein 30
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Di-angesic codein 30 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 1 – 2 viên, cách 6 giờ uống một lần.
Không dùng quá 8 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Di-angesic codein 30
Chống chỉ định
Thuốc Di-angesic codein 30 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp cấp.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Nguy cơ liệt ruột, trướng bụng, bệnh tiêu chảy cấp như viêm đại tràng loét hoặc viêm đại tràng do kháng sinh.
- Các bệnh kèm tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương sọ não (vì ngăn cản chẩn đoán dựa vào đáp ứng đồng tử).
- Bệnh nhân hôn mê.
- Chống chỉ định cho mọi lứa tuổi khi đã biết người bệnh thuộc loại chuyển hóa cực nhanh Codein.
- Chống chỉ định giảm đau cho tất cả các trẻ em (dưới 18 tuổi) thực hiện cắt amidan, nạo V.A để điều trị cơn ngừng thở khi ngủ.
- Không dùng cho trẻ em có vấn đề về thở, bao gồm các bệnh về thần kinh cơ, các bệnh về tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, đa chấn thương hoặc phẫu thuật rộng.
- Mẹ cho con bú vì thuốc có thể vào sữa mẹ.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Paracetamol
Ít gặp:
- Da: Ban.
- Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp:
- Da: hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Codein trong Di-angesic codein 30
Thường gặp:
- Thần kinh : Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
- Tim mạch : Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết.
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: ngứa, mày đay.
- Thần kinh: suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
- Tiêu hóa: đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp:
- Dị ứng : Phản ứng phản vệ.
- Thần kinh : Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
- Tim mạch : Suy tuần hoàn.
- Loại khác : Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
- Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều cao (từ 240mg – 540mg/ngày) có thể gây nghiện thuốc.
- Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không dùng thuốc cho người mang thai.
Sử dụng thuốc Di-angesic codein 30 ở phụ nữ cho con bú
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết khi đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Paracetamol
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Codein
Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Paracetamol (Acetaminophen hay N – Acetyl – P – Aminophenol):
– Là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, có tác dụng giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin; tuy vậy, khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin.
– Paracetamol trong Di-angesic codein 30 làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Codein:
– Codein là một dẫn chất của Methylmorphin, nhóm Methyl thay thế vị trí của Hydro ở nhóm Hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử Morphin, do vậy Codein có tác dụng dược lý tương tự Morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. So với Morphin, Codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp (60% thấp hơn so với Morphin) và ít gây nghiện hơn Morphin và hiệu lực giảm đau kém hơn so với Morphin.
Đặc tính dược động học:
Paracetamol:
Hấp thu:
Nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần. Thức ăn giàu Carbonhydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của Paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố:
Paracetamol trong Di-angesic codein 30 phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với Protein huyết tương.
Thải trừ:
Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Codein:
– Codein và muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh Codein trong máu đạt được sau 1 giờ.
– Codein bị chuyển hóa ở gan bởi khử methyl (tại vị trí O- và N-Methyl trong phân tử) tạo thành Morphin, Norcodein và những chất chuyển hóa khác như Normorphin và Hydrocodon. Sự chuyển hóa thành Morphin gián tiếp chịu tác dụng của Cytochrom P450 Isoenzym CYP2D6 và tác dụng này rất khác nhau do ảnh hưởng của cấu trúc gen.
– Codein và sản phẩm chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với Acid Glucuronic. Nửa đời thải trừ là 3 – 4 giờ sau khi uống. Codein qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Di-angesic codein 30 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Di-angesic codein 30 vào thời điểm này.