Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là gì?
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là thuốc ETC – dùng trong điều trị lo âu, chống co giật, giãn cơ trung tâm, co thắt cơ cấp và uốn ván, giúp an thần trong lo âu trầm trọng cấp tính hoặc kích động và giúp kiểm soát kích động liên quan tới cuồng sản rượu cấp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection được đóng gói dưới dạng hộp 10 ống 2ml.
Phân loại
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection được đăng kí dưới số VN-19414-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection được sản xuất tại công ty Hameln Pharmaceuticals gmbh – Đức.
Thành phần của thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection
Mỗi ml dung dịch thuốc tiêm chứa 5 mg Diazepam.
Công dụng của Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection trong việc điều trị bệnh
Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection được chỉ định để làm giảm triệu chứng lo âu, chống co giật và giãn cơ trung tâm. Diazepam được dùng để giảm lo âu và giúp an thần trong lo âu trầm trọng cấp tính hoặc kích động và giúp kiểm soát kích động liên quan tới cuồng sản rượu cấp.
Diazepam được dùng làm giảm co thắt cơ cấp và uốn ván.
Co giật cấp bao gồm trạng thái động kinh liên tục, ca co giật do độc tố và sốt co giật. Như là tác nhân hỗ trợ trong nội soi, trong nha khoa, phẫu thuật, X quang. Thông tim, khử rung, được dùng trước phẫu thuật để làm giảm âu lo, có tác dụng an thần, gây mê nhẹ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch.
Thuốc tiêm Diazepam không được trộn lẫn với những thuốc khác trong cùng 1 bơm tiêm hay dung dịch tiêm tĩnh mạch và không được pha loãng trừ khi được tiêm truyền tĩnh mạch chậm với dung dịch NaCl 0,9% hay Dextrose 5%.
Diazepam rất ít tan trong nước. Vì vậy, không được pha quá 40 mg Diazepam (4 ống Diazepam-hameln 5 mg/ml) trong 500 ml dung dịch tiêm truyền.
Dung dịch thuốc sau khi pha phải trong suốt, các tính chất vật lý và hóa học phải ổn định. Thuốc phải dùng hết trong vòng 6 giờ, nếu không hết phải hủy bỏ.
Dung dịch tiêm truyền có chứa Diazepam phải truyền chậm (khoảng 1 ml/phút).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection được dùng cho mọi lứa tuổi.
Liều dùng
Người lớn:
Lo âu cấp trầm trọng hay kích động 10 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, có thể được lặp lại sau khoảng cách không ít hơn 4 giờ.
Cuồng sản rượu cấp:
10 – 20 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Liều cao hơn có thể được cần đến, phụ thuộc vào sự trầm trọng của triệu chứng.
Co thắt cơ cấp:
10 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, có thể được lặp lại sau khoảng cách không ít hơn 4 giờ.
Uốn ván:
Khởi đầu liều tiêm tĩnh mạch 0,1 – 0,3 mg/kg thể trọng, được lặp lại khoảng cách 1 – 4 giờ. Có thể truyền tĩnh mạch liên tục 3 – 10 mg/kg thể trọng trong 24 giờ. Sự lựa chọn liều phải liên quan tới mức độ trầm trọng của từng trường hợp và trường hợp rất trầm trọng dùng liều cao hơn.
Tình trạng động kinh liên tục, co giật do độc tố:
10 – 20 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, được lặp lại nếu cần thiết 30 – 60 phút sau. Nếu được chỉ định, có thể được truyền tĩnh mạch chậm (liều tối đa 3 mg/kg thể trong trong 24 giờ).
Thuốc trước phẫu thuật hay tiền mê:
0,2 mg/kg thể trọng. Liều thông thường cho người lớn 10 – 20 mg nhưng liều cao hơn có thể cần thiết tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Người già và bệnh nhân yếu sức:
Liều không nên vượt quá phân nửa liều khuyến cáo thông thường.
Trẻ em:
Trạng thái động kinh liên tục, co giật do độc tố, sốt co giật: 0,2 – 0,3 mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch (hay tiêm bắp).
Uốn ván: như đối với người lớn.
Thuốc trước phẫu thuật hay tiền mê:
0,2 mg/kg thể trọng. Nên tiêm thuốc chậm 0,5 ml trong một phút. Thuốc tiêm Diazepam phải được đưa vào tĩnh mạch lớn của hố trước xương trụ, bệnh nhân trong tư thế nằm ngửa trong suốt quá trình để làm giảm khả năng xảy ra hạ huyết áp hay ngừng thở.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection
Chống chỉ định
Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với Diazepam, Benzodiazepin và các thành phần khác của thuốc.
- Suy hô hấp nặng.
- Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
- Nhược cơ.
- Suy gan nặng.
- Diazepam không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi. Không sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.
- Không dùng Diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.
- Kết hợp sử dụng Diazepam và 1 Benzodiazepin khác có thể gây chứng quên ở người bệnh, và không nên dùng Diazepam trong trường hợp có người thân chết vì có thể bị ức chế điều chỉnh tâm lý.
- Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với Benzodiazepin, thiểu năng phổi cấp và suy hô hấp.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, yếu cơ và mất điều hòa.
Một số trường hợp cá biệt giảm bạch cầu trung tính đã được ghi nhận.
- Rối loạn hệ bạch huyết và máu: Loạn sản máu bao gồm giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng phản vệ hiểm khi xảy ra.
Rối loạn tâm thần:
Ở những bệnh nhân nhạy cảm, trầm cảm nhẹ có thể tiến triển nặng hơn. Phản ứng nghịch lý (như kích động, hung hăng, chống đối, ảo giác, ác mộng, giải tỏa ức chế, phấn khích, cáu kỉnh, bồn chồn, lo lắng, hành vi bất thường và mất ngủ) đã xảy ra với Benzodiazepin và có thể nặng hơn với Diazepam. Thường xảy ra hơn ở trẻ em và người già.
Các rối loạn khác
- Rối loạn hệ thần kinh: Người già hoặc bệnh nhân suy nhược đặc biệt nhạy cảm với các ảnh hưởng trên thần kinh trung ương của Benzodiazepin.
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
- Rối loạn tai và mê đạo: Hiếm khi chóng mặt.
- Rối loạn tim: Hạ huyết áp, đặc biệt khi dùng liều cao, nhịp tim chậm, đau ngực. Ngưng tim có thể xảy ra khi tiêm Diazepam.
- Rối loạn mạch: Tiêm Diazepam có thể liên quan đến viêm tĩnh mạch và huyết khối tĩnh mạch.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Suy hô hấp và ngưng thở hiếm khi xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao.
- Rối loạn tiêu hóa: Hiếm khi xảy ra các thay đổi về tiết nước bọt bao gồm khô miệng hoặc tiết quá mức và rối loạn tiêu hóa kể cả buồn nôn.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan, vàng da và tắc nghẽn đường mật.
- Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng da như hội chứng Steven-Johnson, mày đay, ban.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu dầm.
- Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Giảm khoái cảm ở phụ nữ, thay đổi dục tính, ngực to ở nam và hiếm khi tăng tiết Prolactin và sữa. Nồng độ Testosteron huyết tương có thể tăng ở những người nam dùng Diazepam.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Mệt mỏi, khó ở. Tiêm Diazepam có thể liên quan đến đau. Vô ý tiêm trong động mạch có thể gây ra đau thắt ngực và hoại tử mô.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không có bằng chứng về an toàn thuốc ở phụ nữ có thai, cũng không có bằng chứng trên động vật thử nghiệm, thuốc không gây nguy hiểm. Không dùng thuốc trong khi mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối trừ khi có những lý do thuyết phục.
Sử dụng thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection ở phụ nữ cho con bú
Diazepam đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Nếu có thể phải tránh dùng Diazepam trong suốt thời kỳ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Quá liều Diazepam có thể gây ra ngủ mơ màng, lẫn lộn, hôn mê và giảm phản xạ. Hạ huyết áp và suy hô hấp hiếm khi xảy ra. Điều trị nhiễm độc Benzodiazepin bao gồm điều trị hỗ trợ chung. Hạ huyết áp có thể được kiểm soát nếu cần thiết bằng cách tiêm tĩnh mạch Adrenalin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Diazepam là thuốc an thần Benzodiazepine có đặc tính chống co giật, an thần, giãn cơ và mất trí nhớ. Nó được dùng điều trị các tình trạng lo âu và căng thẳng, như thuốc an thần và tiền mê, trong việc kiểm soát co thắt cơ của bệnh uốn ván, và trong việc kiểm soát triệu chứng cai rượu. Thuốc có giá trị ở những bệnh nhân phải trải qua quá trình phẫu thuật chỉnh hình, nội soi và khử rung.
Đặc tính dược động học:
Diazepam có thể được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, hoặc đặt hậu môn.
Tác dụng mạnh mẽ trong 1 – 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch và 15 – 30 phút sau khi tiêm bắp. Thời gian tác dụng được lý chính của Diazepam là 15 phút tới 1 giờ cho cả hai đường dùng.
Nồng độ đỉnh đạt được từ 30 phút đến 2 giờ sau khi uống. Khi Diazepam được sử dụng qua đường tiêm bắp, việc hấp thu thì chậm, thất thường và không đầy đủ.
Diazepam tan nhiều trong Lipid, và phân bố rộng rãi khắp cơ thể sau khi sử dụng. Nó dễ dàng đi qua hàng rào máu não và nhau thai, và được thải trừ vào trong sữa mẹ. Sau khi hấp thu, Diazepam được tái phân bố vào mô cơ và mô mỡ. Dùng Diazepam liên tục mỗi ngày sẽ tích lũy nồng độ cao trong cơ thể (chủ yếu trong mô mỡ).
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở trong hộp carton, không đông lạnh, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection vào thời điểm này.