Dibencozide stella là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Dibencozide stella
Ngày kê khai: 04/08/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-25033-16
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Mỗi gói 1,5g cốm chứa: Dibencozid 2mg
Dạng bào chế: Thuốc cốm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 1,5g
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Công dụng – chỉ định
Thuốc Dibencozide Stella được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp trẻ nhỏ chán ăn, suy dinh dưỡng và chậm lớn, nhiễm khuẩn tái phát, rối loạn tiêu hóa sau khi phẫu thuật, thời kỳ dưỡng bệnh sau khi ốm nặng, suy nhược ở người lớn và người cao tuổi.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dạng thuốc cốm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Bệnh nhân cần hòa tan cốm vào nước đun sôi để nguội trước khi uống (không nên uống trực tiếp cốm).
- Sau khi hòa tan nên uống ngay, không nên để lâu thuốc có thể biến tính hoặc giảm tác dụng.
- Nên sử dụng thuốc liên tục và đều đặn để đạt kết quả như mong muốn.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em: 3 – 6 gói/ngày, chia 3 lần.
Chống chỉ định
Thuốc Dibencozide Stella chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- U ác tính: Do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema).
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Dibencozide Stella có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Thuốc có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
- Thuốc có chứa chất màu nhóm azo (ponceau 4R), có thể gây phản ứng dị ứng.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Dibencozide Stella có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Ngứa, mề đay, eczema, ban đỏ da, phù, sốc phản vệ, phù Quincke, mụn trứng cá.
- Nước tiểu đổi màu.
Tương tác thuốc
- Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể bị giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Dibencozide Stella có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Dibencozide Stella được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói thuốc cốm 1,5g là 1.500 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Dibencozide Stella với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế