Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) là gì?
Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) là thuốc ETC – dùng trong điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề), đau mạn và viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Diclofenac 50.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng:
- Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên.
- Chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên.
Phân loại
Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) được đăng kí dưới số VD-20908-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) được sản xuất tại công ty cổ phần dược Vacopharm – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm)
Diclofenac Natri 50mg.
Tá dược bao phim (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl Pyrrolidon K30, Magnesi Stearat, Talc, Titan Dioxyd, Hydroxypropyl Methylcellulose 615, Eudragit L-100, Sunset yellow, Quinolin yellow, Caramel, Polyethylene Glycol 6000).
Công dụng của Diclofenac 50 (Vacopharm) trong việc điều trị bệnh
Diclofenac 50 (Vacopharm) được chỉ định để:
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
- Thống kinh nguyên phát.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm)
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Uống nguyên viên, không được nhai.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Thông thường người lớn dùng 1 viên/ lần, ngày 2 – 3 lần.
- Tuân theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm)
Chống chỉ định
Thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không Steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/ phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn).
- Người mang kính sát tròng.
- Phụ nữ có thai đang trong 3 tháng cuối của thai kì.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
- Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Gan: Tăng các Transaminase.
- Tai: Ù tai.
- Loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chỉ dùng Diclofenac 50 (Vacopharm) cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).
Sử dụng thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) ở phụ nữ cho con bú
Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú cân nhắc khi dùng Diclofenac.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện: các tác dụng phụ nặng lên hơn.
Xử trí: gây nôn và rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính để giảm hấp thu ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Diclofenac, dẫn chất của Acid Phenylacetic là thuốc chống viêm không Steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh.
Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của Cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành Prostaglandin, Prostacyclin và Thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường Lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Đặc tính dược động học:
Diclofenac được hấp thu để dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thụ nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 60 – 120 phút sau khi uống.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diclofenac 50 (Vacopharm) vào thời điểm này.