Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-32143-19
Ngày kê khai: 04/04/2019
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar
Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Isoniazid – 150mg
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Thuốc MEKO INH 150 được các bác sĩ và các chuyên gia y tế chỉ định dùng trong phòng cũng như điều trị lao.
- Những đối tượng được chỉ định để dự phòng lao bao gồm:
- Đối những đối tượng có test Mantoux dương tính có kèm theo 1 trong số những điều kiện sau: Người bị HIV, người sống trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với người vừa được chẩn đoán nhiễm lao, hoặc những bệnh nhân đang được điều trị bằng các biện pháp như chiếu xạ, điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc đang dùng corticoid.
- Những đối tượng có test Mantoux âm tính: Người bị nhiễm HIV và đã có tiếp xúc với bệnh nhân bị lao.
- Trường hợp để điều trị lao, nhằm tăng tác dụng thì phối hợp thuốc này với các thuốc trị lao khác như rifampicin, Streptomycin.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc MEKO INH 150:
- Thuốc MEKO INH 150 được dùng bằng đường uống.
- Bạn nên uống thuốc với 1 ly nước đầy để thuốc phát huy được hết tác dụng dược lý và tránh thuốc bị dính ở thực quản hay dạ dày.
- Uống cách xa bữa ăn, tốt nhất là 1h trước khi ăn hoặc 2h sau khi ăn và ngày uống duy nhất 1 liều.
Liều dùng thuốc MEKO INH 150:
- Tùy thuộc vào mục đích điều trị và đối tượng sử dụng mà liều lượng dùng khác nhau.
- Để điều trị lao: Với người lớn, điều trị liên tục thì dùng với liều lượng 5 mg/kg/ngày và dùng không quá 300 mg/ngày, điều trị từng đợt thì dùng 15 mg/kg/2-3 lần/tuần.
- Với trẻ em thì dùng với liều lượng 10 mg/kg/ngày và dùng 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg/ngày và dùng 2 lần/tuần.
- Để dự phòng lao: Dùng thuốc với liều lượng 5 mg/kg/ngày và duy trì đều đặn hằng ngày và thời gian dùng thuốc là từ 6 đến 12 tháng.
- Lưu ý khi điều trị lao thì cần phối hợp với các thuốc trị lao khác nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định
- Thuốc MEKO INH 150 được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc (kể cả tá dược).
- Chống chỉ định sử dụng thuốc này trên bệnh nhân bị suy gan hoặc viêm gan nặng.
- Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh động kinh.
- Không sử dụng thuốc này trên những bệnh nhân bị viêm đa dây thần kinh.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc MEKO INH 150 có thể là:
- Bệnh nhân có thể gặp phải một số tình trạng như cảm giác buồn nôn và nôn, cảm giác ăn không ngon miệng dẫn đến việc chán ăn, bị sốt.
- Tình trạng sau sử dụng thuốc, bệnh bị đau cơ, đau các khớp cũng đã được ghi nhận.
- Việc sử dụng thuốc quá liều cũng gây tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Tương tác thuốc
Thông báo lại với bác sĩ điều trị của bạn nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Uống rượu trong giai đoạn sử dụng thuốc làm nguy cơ tai biến tăng cao và tăng nguy cơ xuất hiện các đợt động kinh.
- Sử dụng cùng lúc thuốc này với Pyridoxin làm giảm độc tính trên hệ thần kinh.
- Khi sử dụng đồng thời thuốc này với tubenarine làm tăng nguy cơ độc tính đối với hệ thần kinh.
- Khi phối hợp với Rifampicin cần chú ý điều chỉnh liều làm hạn chế độc tính trên gan.
Bảo quản thuốc
- Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C ở nơi khô ráo, thoáng khí và tránh ánh sáng trực tiếp vì có thể làm biến đổi thành phần của thuốc làm thuốc bị hỏng.
- Tránh xa tầm với của trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc MEKO INH 150 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc MEKO INH 150 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc MEKO INH 150 có giá được niêm yết là 300 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc MEKO INH 150 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank