Tazenase là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
TÊN HC: Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20mg
NĐ/HL: 20mg
SỐ GPLH/GPNK: VN-21369-18
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 4 vỉ x 14 viên
ĐVT: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Công dụng- Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường
- Nhồi máu cơ tim có huyết động ổn định: Phối hợp Lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng ngay trong vòng 24h sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra
Cách dùng – Liều lượng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường uống.
- Chỉ định:
- Khởi đầu uống 1 viên (10mg/12,5mg) x 1 lần/ngày, nên dùng cùng thời điểm. Sau 2-4 tuần có thể tăng lên 2 viên ngày 1 lần.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ: 5-10mg/ngày
- Suy thận trung bình và nặng tránh dùng.
Chống chỉ định
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù thần kinh mạch khi dùng ACE, phù mạch di truyền hay tự phát, vô niệu, suy thận.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tazenase
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tazenase : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Tazenase được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tác dụng phụ
- Chóng mặt, đau đầu, ho, mệt mỏi, hạ huyết áp, tiêu chảy, buồn nôn, nôn khô miệng, nổi mẩn, táo bón, đánh trống ngực, đau thắt cơ, yếu cơ, dị cảm, vô cảm, bất lực.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
- Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
- Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
- Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
Bảo quản thuốc
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Tazenase ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Tazenase là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Tazenase có giá được niêm yết là 4.503 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Tazenase với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Xem thêm các bài viết liên quan
- Thuốc Domecor plus 5 mg/6,25 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Bệnh tiểu đường- Cẩm nang những kiến thức cần biết
Nguồn tham khảo: Drugbank