Thuốc Dio-Imicil là gì?
Thuốc Dio-Imicil là thuốc ETC – dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Dio-Imicil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Dio-Imicil được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Dio-Imicil thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Dio-Imicil được đăng kí dưới số VD-17419-12
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Dio-Imicil trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Dio-Imicil được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dio-Imicil
Imipenem 0,5g. (Dưới dạng Imipenem Monohydrat)
Cilastatin 0,5g. (Dưới dạng Cilastatin Natri)
Tá dược: Natri Bicarbonat.
Công dụng của Dio-Imicil trong việc điều trị bệnh
Dio-Imicil được chỉ định để làm giảm triệu chứng nhiễm khuẩn nặng như:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da mô mềm và xương khớp.
- Nhiễm trùng máu.
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải trong bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dio-Imicil
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm.
Pha khoảng 250 đến 500mg chế phẩm vào trong 100 ml dung dịch NaCl 0,9%. Do nước cất pha tiêm không phải là dung dịch đẳng trương, nên không nên dùng để pha loãng. Thuốc này tương kị với Natri Lactat, vì thế không nên dùng dung dịch có Natri Lactat để pha loãng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dio-Imicil được dùng cho mọi lứa tuổi.
Liều dùng
Tính theo Imipenem khan
- Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 – 500 mg, mỗi 6 – 8 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn nặng, đe dọa đến tính mạng: 1 g, mỗi 6 – 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày là 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.
- Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Liều thường dùng: tiêm tĩnh mạch 15 – 25 mg/kg thể trọng, mỗi 6 giờ một lần. Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 2 g.
- Liều 4 g/ngày có thể được dùng cho trẻ em nhiễm Pseudomonas aeruginosa mức độ trung bình. Liều 90 mg/kg thể trọng/ngày có thể được dùng trong bệnh xơ hóa nang ở trẻ lớn.
- Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin:
- Độ thanh thải Creatinin 31 – 70 (ml/phút): 500 mg mỗi 6 – 8 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin 21 – 30 (ml/phút): 500 mg mỗi 8 – 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin 6 – 20 (ml/phút): 250 mg mỗi 12 giờ.
- Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dio-Imicil
Chống chỉ định
Thuốc Dio-Imicil chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chứa Natri Valproat (bởi vì thuốc này có thể làm giảm nồng độ của natri valproat trong huyết thanh).
Tác dụng phụ
- Sốc.
- Quá mẫn: Đôi khi có triệu chứng xảy ma như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ ngứa, đỏ mặt, sốt nên ngưng dùng, thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, tăng bạch cầu ưa Eosin, bệnh bạch cầu và mất bạch cầu hạt có thể xảy ra.
- Gan: Đôi khi xảy ra tăng ALT, AST, AL-P, LDH, ALP, y-GPT, Bilirubin và Urobilinogen.
- Thận: Hiếm khi gặp rối loạn chức năng thận nghiêm trọng như suy thận cấp, viêm thận mô kẽ.
- Hệ tiêu hóa: Các triệu chứng viêm kết tràng giả mạc có xuất huyết hiểm khi xảy ra, kèm theo đau bụng, tăng bạch cầu.
- Rối loạn thần kinh trung ương bao gồm: co giật, rối loạn ý thức có thể xảy ra.
- Hô hấp: Hiểm khi xảy ra các trường như sốt, cảm, khó thở, rối loạn chụp X – quang, viêm phổi, mô kẻ.
- Khác: Đôi khi gặp nhức đầu, khó thở, đau ở vùng tiêm chính, ban đỏ, hóa cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Vì chưa có báo cáo về sự an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, do đó chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai ở phụ nữ đang cho con bú trong trường hợp lợi ích từ việc dùng thuốc nhiều hơn các nguy cơ tiềm ẩn khác.
Sử dụng thuốc Dio-Imicil ở phụ nữ cho con bú
Trẻ sơ sinh và đẻ non: chưa có báo cáo.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.
Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem – cilastatin, điều tị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Imipenem có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicillin trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn theo cơ chế giống như các Betalactam khác. Về lâm sàng Imipenem được chứng minh có tác dụng chống vi khuẩn cao bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Imipenem cũng bền vững với Betalactam của vi khuẩn.
Cilastatin là một ức chế men chuyển, ức chế sự thủy phân của Imipenem bởi enzyme Dehydropeptidase có trong ống thận và tăng cường sự thu hồi của thuốc này. Cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn và không có ảnh hưởng đến hiệu lực kháng khuẩn của Imipenem.
Đặc tính dược động học:
Imipenem – Cilastatin không hấp thu sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm tĩnh mạch 500 mg Imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lít. Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm Khuẩn. Imipenem và Cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với Imipenem và 12 giờ đối với Cilastatin ở người vô niệu. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức băng thận. Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường.
Imipenem và Cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong tuyến nước bọt, đờm giải, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Dio-Imicil tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dio-Imicil vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
