Thuốc Diphemax là gì?
Thuốc Diphemax là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hội chứng đau.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Diphemax
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Diphemax là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20142-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Unipharma Company
- Địa chỉ: El Obour City — 1st industrial area-Cairo— Ai Cập.
Thành phần của thuốc Diphemax
Mỗi viên chứa:
- Meloxicam……………………………..15mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Diphemax trong việc điều trị bệnh
Thuốc Diphemax là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hội chứng đau trong:
- Viêm khớp, bệnh khớp, bệnh thoái hóa khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diphemax
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày, trong trường hợp cần thiết liều dùng có thê tăng lên đến 15 meg/ngay. Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống đính khớp: 15 mg/ngày, và sau một đợt điều trị hiệu quả tích cực, liều dùng có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
- Liều điều trị ban đầu ở những bệnh nhân có nguy cơ gia tăng các phản ứng bát lợi: 7,5 mg/ngày.
- Người suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa không cần phải chỉnh liều; nêu suy nặng, không dùng. Liều lượng quy định cho những bệnh nhân chạy thận nhân tạo không nên vượt quá 7,5 mg/ ngày.
- Để dùng thuốc có hiệu quả hàng ngày: Liều lượng và thời gian điều trị tối thiểu cầnphải được sử dụng, vì tăng liều và thời gian điều trị làm tăng nguycơ phản ứng bắtlợi. Liềutối đa hàng ngày đượckhuyến cáo cho trẻ em trên 12 tuổi:0,25 mg/kg thể trọng.
- Liều tối đahàng ngày được đề nghị của Diphemax là 15 mg.
- Sử dụng kết hợp: Tổng liều hàng ngày meloxicam được sử dụng mỗi ngày dạng viên nén và đạng tiêm không được vượt quá 15 mg. Thời gian điều trị nên được thành lập trên cơ sở từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào quá trình bệnh và hiệu quả điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diphemax
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với meloxicam và các NSAIDs khác, bao gồm cả acid acetylsalicylic.
- Loét/thủng dạ dày-tá tràng.
- Các bệnh viêm ruột già (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Bất kỳ rối loạn nào gây chảy máu: chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy tim nặng không kiểm soát được.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
Tác dụng phụ thuốc Diphemax
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón.
Thần kinh trung ương: Đau đầu.
Da: Ngta, phat ban da. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Viêm thực quản, viêm miệng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay thay đổi thoáng qua các thông số chức năng gan (tăng transaminase hoạt động của bilirubin). - Thần kinh: chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
- Tim mạch: Tăng áp lực động mạch tim, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tiết niệu: Thay đổi trong chỉ số chức năng thận (tăng creatinin máu và/hoặc nồng độ urê)
- Da: Có thể gây nổi mề đay.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Thủng ruột, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm gan.
Thần kinh: Tâm trạng không ổn định, dễ bị kích thích, mất phương hướng, rối loạn tinh thần.
Thị giác: Rồi loạn chức năng thị giác (nhìn mờ), viêm kết mạc. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như rửa dạ dày, uống cholestyramin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Diphemax đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Diphemax đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Diphemax
Điều kiện bảo quản
Thuốc Diphemax nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Diphemax
Nên tìm mua thuốc Diphemax tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Diphemax
Dược lực học
- Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid thuộc họ acid enolic, co tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tắt cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tông hợp các prostaglandin, nhữngchất trung gian hóa học gây viêm. Việc so sánh giữa liều gây loét và liều có hiệu quả kháng viêm ở chuột bị viêmkhớp giúp xác định mức độ điều trị vượttrội trên động vật so với các NSAIDs thường. Ở cơ thể sống (in vivo) meloxicamức chế sinh tổng hợp prostaglandin tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
- Đặc tính an toàn cái tiến này do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-I. Điều này đã được chứng minh in vitro trén những loại tế bào khác nhau: Đại thực bào chuột lang, các tế bào nội mô ở động mạch chủ bò (thử nghiệm hoạt tính COX-2), đại thực bào chuột nhất (thử nghiệm hoạt tính COX-2) và các men tái tổng hợp của người hiện diện trong những tế bào sụn xương sườn. Ngày càng có nhiều bằng chứng về hiệu quả điều trị của các NSAIDs là do ức chế COX-2 trong khi tác:dụng phụ trên dạ dày và thận là do ức chế COX-1. Những nghiên cứu lâm sàng cũng cho thấy ảnh hưởng bất lợi trên hệ tiêu hóa gồm thủng, loét, xuất huyết với liều lượng hợp lý của meloxicam có tỷ lệ thấp hơn so với liều thường của các NSAIDs khác.
Dược động học
- Meloxicam hap thu tốt ở đường tiêu hóa sau khi dùng đường uống, có sinh khả dụng là 89%. Nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được sau 3 – 5 ngày. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sự hấp thụ meloxicam. Meloxicam liênkết mạnhprotein huyết tương, chủ yêu là albumin (99%). Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gộc methyl của nhân thiazolyl. Meloxicam gần như hoàn toàn chuyển hóa ở gan.
- Tỷ lệ các chất không bị chuyển hóa được bàitiết khoảng 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết cả qua nước tiêu và qua phân với ty lệ gần như nhau. Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi. Thể tích phân bốthấp, trung bình là 11 lít và đao động từ 30- 40 % tùy vào người dùng. Thể tích phân bố tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5 mg/ngày.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Diphemax ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Atorvastatin làm giảm tổng hợp cholesterol và một số chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng Atorvastatin trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Atorvastatin co tiết vào sữa mẹ, nên thuốc có khả năng gây tac dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Chống chỉ định dùng Atorvastatin ở người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Diphemax đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ù tai hay buồn ngủ vì vậy nên thận trọng dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc.