Thuốc Diphereline 0,1 mg là gì?
Thuốc Diphereline 0,1 mg là thuốc ETC được chỉ định để ung thư tuyến tiền liệt có di căn (điều trị tấn công, trước khi dùng dạng phóng thích kéo dài) .
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Diphereline 0,1 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 7 ống bột.
Phân loại
Thuốc Diphereline 0,1 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20300-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: IPSEN PHARMA BIOTECH
- Địa chỉ: Pare D’Activites du Plateau de Signes, Chemin Departmental 402, Sa Signes – PHÁP.
Thành phần của thuốc Diphereline 0,1 mg
Mỗi gói chứa:
- Triptorelin……………………………100mcg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Diphereline 0,1 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Diphereline 0,1 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Ung thư tuyến tiền liệt có di căn (điều trị tấn công, trước khi dùng dạng phóng thích kéo dài)
- Hiệu quả điều trị sẽ thường đạt được hơn và tốt hơn nếu trước đó bệnh nhân chưa được điều trị với các liệu pháp hormon khác.
- Vô sinh ở nữ: Trong điều trị hỗ trợ, phối hợp với các hormon hướng sinh dục (hMG, FSH, hCG) trong pha gây rụng trứng của thụ tinh trong ống nghiệm và chuyển phôi (I.V.F.E.T.)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diphereline 0,1 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm dưới da mỗi ngày 1 mũi triptorelin 0,1 mg từ ngày 1 đến ngày 7 trước khi chuyển sang dùng dạng phóng thích kéo dài.
- Vô sinh nữ: phối hợp với các gonadotrophin. Tiêm dưới da mỗi ngày từ ngày 2 của chu kỳ kinh (cùng thời điểm bắt đầu kích thích buồng trứng) cho đên ngày trước của ngày dự tính gây rụng trứng, nghĩa là khoảng trung bình 10 -12 ngày trong mỗi đợt can thiệp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diphereline 0,1 mg
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với GnRH, các chất tương tự GnRH, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc Diphereline 0,1 mg
- Dân số người lớn trong các nghiên cứu lâm sàng được điều trị với triptorelin 0,1 mg bao gồm 127 bệnh nhân nam bị ung thư tuyến tiền liệt dùng dang thuốc này mỗi ngày trong 3 tháng và khoảng 1000 phụ 1nữ với liệu trình thụ tỉnh trong ông nghiệm. Bao gồm thêm cả những kinh nghiệm chỉ tiệt về độ an toàn qua các nghiên cứu lâm sàng với Triptorelin đạng trình bảyÏ tháng và 3 thángở cả 2 phái nam & nữ.
- Phân tích tổng hợp về đữ liệu an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm cả những phan ứng có hại của thuốc cùng nhóm dược lý như giảm năng tuyến sinh duc do giảm hormon hướng sinh dục hoặc hiếm gặp khởi đầu kích thích tuyến yên – sinh dục.
- Sự dung nạp chưng ở người lớn: Rất thường xuyên: bốc hòa nhẹ đến nặng và tăng tiết mồ hôi và thường không cần phải ngưng điều trị.
- Sự dung nạp ở phái nam: Rất thường xuyên khi bắt đầu điều trị: triệu chứng đường niệu, đau xương do di căn, và các triệu chứng liên quan đến chèn ép tủy đo di căn đết sông (đau lưng, suy nhược, dị cảm chi dưới) có thể nặng lên khi nồng độ testosterone huyết tương bắt đầu tăng và tăng thoáng qua khi bắt đầu điều trị. Những triệu chứng này thoáng qua và thường biển mật trong vòng 1 -2 tuần.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có tác động nào được báo cáo do dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Diphereline 0,1 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Diphereline 0,1 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Diphereline 0,1 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Diphereline 0,1 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Diphereline 0,1 mg
Nên tìm mua thuốc Diphereline 0,1 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Diphereline 0,1 mg
Dược lực học
- Triptorelin là một chế phẩm tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên (hormon phóng thích hormon hướng sinh dục). Những nghiên cứu thực hiện trên người và động vật chỉ ra răng, sau giai đoạn kích thích ban đầu, dùng kéo dài triptorelin sẽ ức chế bài tiết các hormon hướng sinh dục và hậu quả là ức chế chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Những nghiên cứu sâu hơn trên động vật gợi ý thêm một cơ chế tác động của triptorelin: Tác động trực tiêp lên tuyên sinh dục băng cách giảm sự nhạy cảm của các thụ thê ngoại biên với GnRH.
- Ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm triptorelin liều hàng ngày khởi đầu có thể tăng nồng độ LH & FSH trong máu và hậu quả dẫn đến tăng testosterone (flare- up). Tiếp tục điều trị triptorelinlam giam LH & FSH vàkết quả các hormon sinh dục đạt ngưỡng cắt tỉnh hoàn trong vòng 2-3 tuần và kéo dài khi thuốc vẫn được dùng. Điêu trị có thê cải thiện các triệu chứng mục tiêu và triệu chứng chức năng.
- Vô sinh nữ: Điều trị kéo dài triptorelin ức chế tiết các hormon hướng sinh dục (FSH và LH). Vì vậy điều trị chắc chắn ức chế đỉnh LH nội sinh xen kẽ, tăng cường chất lượng của nang phát triển và tăng khả năng lấy trứng.
Dược động học
- Ở người lớn tình nguyện khỏe mạnh: Sau khi tiêm dưới da triptorelin (0,1mg) hấp thu nhanh (tmax = 0,63 + 0,26 giờ) với nồng độ đỉnh trong huyệt tuong (Cmax = 1,85 +0,23ng/ml). Thai trừ đạt được với thời gian bán hủy sinh học là 7,6 + 1,6 giờ, sau pha phân bố thuốc từ 3 đên 4 giờ. Độ thanh thải huyết tương toàn phần: 161 + 28ml/phút Thể tích phân bố: 1562 + 158 ml/kg.
- Ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt: Khi tiêm dưới da triptorelin (0,1mg), nồng độ trong huyết tương dao động trong khoảng giá trị lớn nhất là 1,28 + 0,24 ng/ml (Cmax) thường đạt được sau khi tiêm 1 giờ (tmax) và giá trị nhỏ nhất là 0,28 + 0,15 ng/ml (Cmin) đạt được 24 giờ sau tiêm Thời gian bán hủy sinh học trung bình là 11,7 + 3,4 giờ nhưng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và sự thanh thải huyết tương (118 + 32 ml/ phút) phản ánh thải trừ chậm ở những bệnh nhân này, trong khi thể tích phân bố thì gần với giá trị này ở người tình nguyện khỏe mạnh 1130 + 210 ml/kg).
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Diphereline 0,1 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nên loại trừ có thai trước khi kê toa DIPHERELINE. Triptorelin không nên sử dụng trong khi mang thai vì nguy cơ sảy thai lý thuyết hoặc di dang thai có liên quan đến việc dùng GnRH đồng vận trong khi mang thai. Trước khi điều trị, những phụ nữ có khả năng sinh sản nên được kiểm tra cẩn thận để loại trừ có thai. Nên thực hiện các biện pháp tránh thai không dùng thuốc chứa hormon trong quá trình điều trị tới khi có kinh nguyệt trở lại.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú không nên sử dụng triptorelin.
Ảnh hưởng của thuốc Diphereline 0,1 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm do các tác dụng không mong muốn của thuốc điều trị hoặc do bệnh tiềm ân như: choáng váng, ngủ gà và rối loạn thị giác.