Thuốc Dobutil plus là gì?
Thuốc Dobutil plus là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi tăng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Dobutil plus
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Dobutil plus là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21668-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
- Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Dobutil plus
Mỗi viên chứa:
- Perindopril tert-butylamin…………..4mg
- lndapamid……………………………..1,25mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Dobutil plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dobutil plus là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi tăng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dobutil plus
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Uống 1 viên/ngày, tốt nhất là nên uống vào buổi sáng, trước bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dobutil plus
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các sulfamid.
- Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù thần kinh vận mạch di truyền.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Suy thận trầm trọng (độ thanh thai creatinin <30 ml/min).
- Bệnh não gan.
- Thương tổn chức năng gan trầm trọng.
- Giảm kali huyết.
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
Tác dụng phụ thuốc Dobutil plus
- Cảm giác mệt mỗi, choáng váng, nhức đầu, tâm trạng lâng lâng hoặc rối loạn giấc ngủ, chuột rút, tụt huyết áp thế đứng, phản ứng dị ứng, phát ban da, đau dạ dày, ăn mất ngon, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, ho khan, khô miệng. Phù Quincke.
- Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy tim, thay đổi kết quả xét nghiệm máu, như là mất kali, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hay bệnh nhân suy dinh dưỡng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, tụt huyết áp.
- Xử trí: rửa da day, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dobutil plus đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dobutil plus đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Dobutil plus
Điều kiện bảo quản
Thuốc Dobutil plus nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Dobutil plus
Nên tìm mua thuốc Dobutil plus tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Dobutil plus
Dược lực học
- Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Men chuyển (ACE: Angiotensin Converting Enzyme) la mét exopeptidase chuyén angiotensin thành angiotensin II – là một chất co mạch đồng thời kích ⁄a thích bài tiết aldosteron ở vô thượng thận gây tăng huyết áp.
- Ức chế men chuyển làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế con đường phản hồi ngược việc giải phóng renin) và giảm tiết aldosteron. Do men chuyén lam bat hoat bradykinin, tic ché men chuyén lam tang hoat tinh cia), hệ thống Kallikrein-Kinin tại chỗ và trong tuần hoàn và cũng hoạt hóa hệ thống prostaglandin. Cơ chế này cũng góp phần làm giảm huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển, đồng thời một phần gây ra phản ứng phụ như ho.
Dược động học
- Perindopril được hấp thu nhanh chóng qua đường uống (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính. Sinh khả dụng từ 65 tới 70%. Thời gian bán hủy của của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% thuốc được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Nồng độ đỉnh của perindoprilat huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat, do đó giảm sinh khả dụng, phải uống thuốc một lần vào buổi sáng trước khi ăn. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Perindoprilat gắn ít vào protein (perindoprilat gắn vào men chuyển dưới 30%) nhưng phụ thuộc vào nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và có thời gian bán hủy ở phần thuốc tự do vào khoảng 3 đến 5 giờ. Ở người cao tuổi, người suy tim và người bệnh suy thận, perindoprilat thải trừ giảm hơn. Việc chỉnh iều trong trường hợp suy thận cần dựa và độ suy thận (thanh thải giảm creatinin). Độ thanh thải thẩm phân của perindoprilat là 70 ml/phút.
- Dược động học của perindopril thay đổi ở người bị xơ gan, thanh thải thuốc mẹ ở gan bị giảm một nửa. Tuy vậy, lượng perindoprilat tạo thành không giảm, và do đó không cần phải điều chỉnh liều.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Dobutil plus ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định.
Ảnh hưởng của thuốc Dobutil plus đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xây ra, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.