Thuốc Docetaxel Teva là gì?
Thuốc Docetaxel Teva là thuốc ETC được chỉ định để điều trị ung thư vú.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Docetaxel Teva
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ x 2,88 ml.
Phân loại
Thuốc Docetaxel Teva là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17307-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Teva Pharmaceutical Works Private Limited
- Địa chỉ: Hungary.
Thành phần của thuốc Docetaxel Teva
Mỗi lọ chứa:
- Docetaxel……………………………………20mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Docetaxel Teva trong việc điều trị bệnh
Thuốc Docetaxel Teva là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Ung thư vú.
- Ung thư tuyến tiền liệt.
- Ung thư dạ dày.
- Ung thư đầu và cổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Docetaxel Teva
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Đối với ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư đầu va cổ, có thể sử dụng corticosteroid theo duong udng, chang hạn như dexamethason 16 mg mỗi ngày (chia 2 lần, mỗi lần 8 mg) trong 3 ngày, bắt đầu 1 ngày trước khi sử dụng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định. Có thể sử dụng G-CSF dự phòng để giảm bớt nguy cơ gây độc trên huyết học.
- Ung thư vú: Trong trường hợp ung thư vú có hạch dương tính có thể phẫu thuật, liều docetaxel để nghị là 75 mg/m2 sử dụng 1 giờ sau khi dùng doxorubicin 50 mg/m2 và cyclophosphamid 500 mg/m2 sau mỗi 3 tuần trong 6 đợt điều trị. Để điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư vú tiễn triển khu trú hoặc di căn, liều docetaxel đề nghị là 100 mg/m2 đơn trị liệu. Chế độ trị liệu ban đầu là sử dụng phối hợp docetaxel 75 mg/m2 cùng với doxorubicin 50 mg/m2.
- Ung thự phối không phải tế bào nhỏ: Trong hóa trị liệu cho bệnh nhân chưa từng được điểu trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ trước 6, liều docetaxel dé nghi 14 75 mg/m2 ngay sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2 trong 30-60 phút. Trong trường hợp điều trị cho bệnhnhân sau khi thất bại với việc điều trị bằng một dẫn chất platin, liều docetaxel đề nghị là 75 mg/m2 sử dụng đơn độc.
- Ung thư tiền liệt tuyến: Liều docetaxel đề nghị là 75 mg/m2. Prednison hoặc prednisolon liều 5 mg ngày 2 lần được sử dụng liên tục theo đường uống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Docetaxel Teva
Chống chỉ định
- Quá mẫn với docetaxel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không được sử dụng docetaxel cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3.
- Không được dùng docetaxel cho những bệnh nhân suy gan nặng do chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
- Chống chỉ định đối với các thuốc khác sử dụng phối hợp với docetaxel cũng được áp dụng.
Tác dụng phụ thuốc Docetaxel Teva
- Mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời Docetaxel Teva cùng với các hóa chất điều trị ung thư khác. Các phản ứng dị ứng sau đây có thể xuất hiện trong khi truyền đocetaxel:
- Bốc hỏa, các phản ứng trên da, ngứa
- Tức ngực, khó thở
- Sốt hoặc ớn lạnh
- Đau lưng
- Huyết áp thấp.
- Nhiễm khuẩn, giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu), bạch cầu (là tác nhân quan trọng trong việc chống lại nhiễm khuẩn) hoặc tiểu cầu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Báo cáo về các trường hợp quá liều docetaxel còn rất hạn chế. Hiện vẫn chưa biết thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều docetaxel. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được chăm sóc trong buồng đặc biệt và theo dõi sát sao các chức năng sông. Các triệu chứng quá liều thường là biểu hiện nặng hơn của tác dụng ngoại ý. Các biên chứng cơ bản khi quá liều docetaxel thường gôm ức chê túy xương, độc tính với thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc. Bệnh nhân cần được điều trị bằng G-CSF càng sớm càng tốt ngay sau khi phat hiện quá liều. Nếu cần có thể áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp khác.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Docetaxel Teva đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Docetaxel Teva đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Docetaxel Teva
Điều kiện bảo quản
Thuốc Docetaxel Teva nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Docetaxel Teva
Nên tìm mua thuốc Docetaxel Teva tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Docetaxel Teva
Dược lực học
- Nhóm điêu trị: taxan
- Mã ATC: L0ICD 02
- Docetaxel là thuốc chống ung thư có tác dụng thúc đây polyme hóa tubulin thành các vi ống ốn định và ức chế sự phân rã các vi ốngnày, làm giảm rõ rệt tubulin tự do. Docetaxel không làm thay đổi số lượng tiền sợi của những vi ống đã liên kết. Nghiên ctu in vitro cho thay docetaxel lam phá vỡ mạng lưới vi ống trong tế bào, là yếu tố cần thiết cho kỳ trung gian và quá trình giảm phân của tế bao. Docetaxel gây độc với tế bào in vitro trên nhiều dòng tế bào khối u chuột và người cũng như trên các tế bào khối u người mới sinh thiết trong các thử nghiệm clonogenic. Docetaxel đạt nồng độ cao trong tế bào và thời gian lưu trong tế bảo kéo dài. Ngoài ra, docetaxel có hoạt hính trên một số (nhưng không phải tất cả) các dòng tế bào biểu hiện quá mức p-glycoprotein được mã hóa bởi các gen đa kháng thuốc in vivo, docetaxel có phổ tác dụng rộng trên các khối u ghép ở chuột và người.
Dược động học
- Dược động học của docetaxel đã được đánh giá trên bệnh nhân ung thư sau khi sử dụng liều 20-115 mg/m2 trong các nghiên cứu pha I. Dữ liệu động học của docetaxel không phụ thuộc liều và phù hợp với mô hình động học 3 ngăn với thời gian bán thải tương ứng với các pha α, β và γ lần lượt là 4 phút, 36 phút và 11,1 giờ. Sự xuất hiện của pha muộn một phân là do docetaxel được vận chuyên tương đối chậm ra khỏi ngăn ngoại vi. Sau khi sử dụng docetaxel liều 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ, nồng độ đỉnh trung bình của thuốc trong huyết tương là 3,7 mcg/ml và trị số AUC tương ứng là 4,6 giờ tg/mI. Độ thanh thải toàn thân trung bình và thể tích phân bố ở trạng thái ổn đỉnh của docetaxel lần lượt là 21 L/giờ/m2 và 113 L. Sự khác biệt về độ thanh thải toàn thân giữa các cá thể là khoảng 50%. Hơn 95% lượng docetaxel liên kết với protein huyết tương.
- Docetaxel Teva duge chi định phối hop voi doxorubicin và eyelophosphamid để điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân ung thư vú có hạch dương tính có thể phẫu thuật. Docetaxel Teva phối hợp véi doxorubicin được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân ung thư vú tiến triển khu trú hoặc ung thư vú đi căn chưa được điều trị bằng các thuốc chống ung thư trước đó.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Docetaxel Teva ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ trong độ tuổi mang thai/ tránh thai: Cần yêu cầu phụ nữ trong độ tuổi mang thai sử dụng docetaxel tránh mang thai và phải thông báo ngay cho bác sĩ nêu bệnh nhân có thai khi đang dùng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Docetaxel là thuốc có cấu trúc thân dầu nhưng chưa rõ thuốc có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng bất lợi cho trẻ bú mẹ, người mẹ cần ngừng cho con bú trong quá trình điều trị bằng docetaxel.
Ảnh hưởng của thuốc Docetaxel Teva đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc đến khảnang lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, vì có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, giảm thính lực, giảm huyết áp,…
Hình ảnh minh họa
