Thuốc Dompenic là gì?
Thuốc Dompenic là thuốc OTC dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dompenic.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 chai 30ml hoặc hộp 20 ống 5ml, hoặc hộp 20 ống 10ml.
Phân loại
Thuốc Dompenic là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-27489-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)
Địa chỉ: Lô 11D, Đường C – KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A – Quận Bình Tân – TP Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dompenic
Mỗi 5ml thuốc chứa:
- Hoạt chất: 5mg Domperidon.
- Tá dược vừa đủ 5ml: Sorbitol lỏng, CMC (natri carboxymethyl cellulose), tween 80, titan dioxyd, aspartam, nipagin, natri citrat, nước RO.
Công dụng của thuốc Dompenic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dompenic là thuốc OTC dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dompenic
Cách sử dụng
- Nên uống Dompenic trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Liều dùng
- Chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên: 10 ml (hoặc 1mg/ml hỗn dịch uống) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 ml/ngày.
- Bệnh nhân suy gan:
- Dompenic chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Dompenic cần giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dompenic
Chống chỉ định
Thuốc Dompenic chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với domperidon hay bắt cứ thành phần nào của thuốc.
- Nôn sau khi mổ.
- Chảy máu đường tiêu hóa.
- Tắc ruột cơ học.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
- Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày
- U tuyến yên tăng tiết prolactin, thủng ruột.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem thêm phần Tương tác thuốc).
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuốc tác dụng kéo dài khoảng QT). (xem thêm phần Tương tác thuốc).
- Trẻ em có cân nặng dưới 20 kg.
Tác dụng phụ
Tác dụng ở thần kinh trung ương
- Domperidon khó qua được hàng rào máu-não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ.
- Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỉ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
Khi dùng liều cao dài ngày
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh.
Khi dùng liều hàng ngày >30 mg/ Ở bệnh nhân trên 60 tuổi
Nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn.
Thường gặp
Ít gặp
- Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Sinh sản và vú: Tăng tiết sữa, đau vú.
- Khác: Nhược cơ.
Tác dụng khác (tần suất không rõ)
- Phản ứng phản vệ: Bao gồm cả sốc phản vệ.
- Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
- Thần kinh: Động kinh, hội chứng ngoại tháp.
- Mắt: Cơn co giật mắt.
- Tim mạch: Loạn nhịp thất, khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, chết tim đột ngột.
- Da: Mày đay, phù mạch.
- Thận: Bí tiểu.
- Sinh sản và vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
- Khác: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng prolactin máu.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng và dấu hiệu quá liều đã được báo cáo chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ em:
- Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm kích động, ý thức thay đổi, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ và các phản ứng ngoại tháp.
- Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Trong trường hợp quá liều lớn, cần rửa dạ dày và dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ khi dùng thuốc.
- Thuốc kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson có thể hiệu quả trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp.
- Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Cách xử lý khi quên liều
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.
- Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dompenic
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dompenic vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid.
- Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
- Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
- Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
Dược động học
- Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14% ) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột.
- Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại.
- Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng theo tỉ lệ thuận với liều từ 10mg-60mg, 92%-93% thuốc gắn vào protein huyết tương.
- Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa.
- Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận.
- Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương.
- Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
- Domperidon hầu như không qua hàng rào máu-não.
Tương tác thuốc
Các thuốc có thể dùng đồng thời với Dompenic
- Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo.
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.
- Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế acid sau bữa ăn.
Các thuốc chống chỉ định dùng đồng thời với Dompenic
- Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidon, pimozid, sertinol).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon).
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT):
- Thuốc ức chế protease.
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin va telithromycin).
Các thuốc không được khuyến cáo dùng đồng thời với Dompenic
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Các thuốc nên thận trọng khi kết hợp cùng Dompenic
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần mà kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Thận trọng
Bệnh nhân không dung nạp Fructose
Do có thành phần sorbitol, không nên sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp Fructose.
Suy thận
Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon.
- Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định Dompenic cho những trường hợp:
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT.
- Bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm.
- Bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất.
- Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Dompenic.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc Dompenic trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.
- Phụ nữ cho con bú:
- Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ.
- Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ.
- Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Dompenic.
- Cần thận trọng trong những trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.