Thuốc Dophacipro là gì?
Thuốc Dophacipro là thuốc ETC được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục (kể cả lậu).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật.
- Nhiễm khuẩn vết thương hoặc mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn do suy giảm bạch cầu hoặc phòng ngừa nhiễm khuẩn do dùng thuốc giảm miễn dịch.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nhãn khoa, niệu khoa.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dophacipro.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Dophacipro là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18627-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dophacipro
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: 500mg Ciprofloxacin hydroclorid (tương đương với Ciprofloxacin base).
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Tinh bột mỳ, Magnesi stearat, PVP K30, HPMC 606, Talc, PEG 6000, Titan dioxid, Ethanol 90°.
Công dụng của thuốc Dophacipro trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dophacipro là thuốc ETC được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục (kể cả lậu).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật.
- Nhiễm khuẩn vết thương hoặc mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn do suy giảm bạch cầu hoặc phòng ngừa nhiễm khuẩn do dùng thuốc giảm miễn dịch.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật nhãn khoa, niệu khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dophacipro
Cách sử dụng
Thuốc Dophacipro được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dophacipro dùng được cho người lớn.
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường niệu, thận, đường tiêu hóa (Kể cả thương hàn): 500 mg trong 24 giờ.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, cơ quan sinh dục, đường mật, vết thương và mô mềm, xương khớp, nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nguy cơ nhiễm khuẩn ở những người bệnh giảm bạch cầu: 2 x 500 mg trong 24 giờ.
- Bệnh lậu cấp không biến chứng: Liều duy nhất 250mg.
- Thời gian điều trị: tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh, thông thường là 7 – 14 ngày. Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dophacipro
Chống chỉ định
Thuốc Dophacipro chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Quá mẫn với ciprofloxacin và các quinolon khác.
- Trẻ đang tăng trưởng hoặc thiếu niên.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dophacipro:
Tiêu hóa:
Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi hoặc mất cảm giác ngon miệng.
Hệ thần kinh trung ương:
Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, kích động, run rẩy…
Phản ứng quá mẫn:
Nổi ban, rất hiếm khi có ngứa sốt.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản trong bao bì đóng gói kín, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dophacipro
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dophacipro vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Ciprofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm quinolon. Chất này
được xem như là chất ức chế ADN-gyrase. - Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh diệt khuẩn phổ rộng, nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách nhanh chóng. Do đó, Ciproflloxacin không bị kháng chéo với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế ADN-gyrase. Vì vậy Ciprofloxacin có hiệu lực chống lại những vi khuẩn kháng lại các kháng sinh như: Aminoglycosid, penicillin, cephalosporin, tetracyclin, và các kháng sinh khác.
- Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng:
- Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Phần lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter. Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc. Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
- Các chủng vi khuẩn kém nhạy cảm: Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes…).
- Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí. Do cơ chế tác dụng đặc biệt của thuốc nên ciprofloxacin không có tác dụng chéo với các thuốc kháng sinh khác như aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…
Dược động học
- Ciprofloxacin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60 – 90 phút. Khoảng 20 – 40% Ciprofloxacin liên kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và tế bào. Thuốc Dophacipro xuất hiện trong dịch não tủy nhưng nồng độ chỉ bằng 1/10 trong huyết tương.
- Ciprofloxacin qua được hàng rào rau thai và bài tiết một phần vào sữa mẹ. Ciprofloxacin có nồng độ cao trong dịch mật.
- Ciprofloxacin thải trừ chủ yếu qua đường thận. Thải trừ hoàn toàn sau 24 giờ, khoảng 50% dưới dạng không đổi, 15 % dưới dạng chuyển hóa.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid có chứa Aluminium hydroxyd và Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu của Ciprofloxacin. Vì vậy nên uống Dophacipro 1 – 2 giờ trước khi uống thuốc kháng acid hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
- Dùng đồng thời với Theophyllin làm tăng nồng độ Theophyllin trong huyết thanh. Do đó, nên giảm liều Theophyllin khi phải dùng cùng với Dophacipro.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Dophacipro có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng điều khiển xe cộ và vận hành máy móc ảnh hưởng càng nhiều hơn khi uống chung với rượu.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc Dophacipro có nguy cơ gây tổn thương sụn khớp trên trẻ em nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.