Dozinco là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Dozinco
Ngày kê khai: 09/04/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-30019-18
Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat) 15mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của Kẽm:
- Kẽm là một vi chất cần thiết cho sự tăng trưởng cũng như hoạt động của cơ thể.
- Là thành phần quan trọng của hơn 300 enzym chuyển hóa, góp phần trong hầu hết các quá trình sinh học, nhất là sự phân giải tổng hợp Protein, Acid Nucleic,…
- Tham gia bảo vệ sự vẹn toàn của các mô, rút ngắn thời gian phục hồi sau chấn thương cũng như di chứng do bệnh tật gây ra.
- Kích thích sản sinh tế bào Lympho B và T, cải thiện hệ thống miễn dịch, ngăn ngừa tác nhân gây bệnh.
- Thúc đẩy hoạt động của các neuron thần kinh, nâng cao sức khỏe não bộ.
- Tăng sức khỏe của da, ngăn ngừa mụn trứng cá.
Chỉ định
Thuốc Dozinco được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm.
- Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Viêm da đầu chi do đường ruột.
- Bổ sung lượng kẽm mất đi do bị tiêu chảy cấp và mãn tính, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, không tiêu hóa thức ăn,…
- Trẻ em chậm lớn, còi xương do thiếu kẽm. Thuốc còn dùng để khắc phục tình trạng trẻ bị suy nhược cơ thể hay khóc quấy vào ban đêm và khó ngủ ở trẻ nhỏ.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Sử dụng cho trẻ đang độ tuổi dậy thì cần nhu cầu kẽm trong cơ thể cao.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Để thuốc Dozinco phát huy hiệu quả tốt nhất, bạn nên sử dụng thuốc đều đặn, uống 1 tiếng trước bữa ăn hoặc 2 tiếng sau ăn mỗi ngày.
- Uống nguyên viên, không được bóc tách vỏ nang.
- Trong quá trình sử dụng thuốc nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, đủ dinh dưỡng, tăng cường ăn nhiều hoa quả, rau xanh để bổ sung vitamin và khoáng chất.
- Kết hợp với tập luyện thể dục thể thao ở cường độ vừa phải để cải thiện sức đề kháng và hệ miễn dịch.
Liều lượng
- Hội chứng kém hấp thu Kẽm: 1 – 3 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính: 1 viên/lần/ngày.
- Phụ nữ có thai: 1 – 2 viên/ngày.
- Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm lớn: 1 viên/ngày.
- Mụn trứng cá mức độ nghiêm trọng vừa: 2 viên/lần/ngày.
- Viêm da đầu cho do đường ruột đối với trẻ nhỏ, chưa đến tuổi dậy thì:
- Liều duy trì: 1 viên/ngày.
- Ở tuổi dậy thì có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Qua giai đoạn này, dùng 1 viên mỗi ngày, có kiểm soát nồng độ Kẽm trong máu.
Xử lý khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã sát thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua, vẫn dùng liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định. Không uống gấp đôi số viên khuyến cáo để bù liều đã quên.
Khi quá liều: Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp ngộ độc cấp tính nào xảy ra. Tuy vậy, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Hãy theo dõi kỹ biểu hiện của người bệnh, trường hợp nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Dozinco chống chỉ định sử dụng đối với những trường hợp sau:
- Người có tiền sử dị ứng với kẽm hoặc bất cứ thành phần nào chứa trong thuốc.
- Người mắc hội chứng porphyrin cũng không được sử dụng.
- Không dùng thuốc cho người suy gan, suy thận, tiền sử sỏi thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Dozinco
- Bệnh nhân đang bị nôn nửa cấp tính hoặc loét dạ dày tá tràng tiến triển thì nên theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị bằng Dozinco.
- Nên chú ý sức khỏe và xét nghiệm máu để sớm phát hiện cơ thể bị thiếu đồng nếu phải dùng Dozinco dài ngày và kịp thời bổ sung đầy đủ.
- Không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều, sử dụng Dozinco quá liều quy định có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi thận.
Đối với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối tượng phụ nữ có thai hay đang cho con bú: có thể sử dụng thuốc Dozinco để bổ sung kẽm cho cơ thể trong giai đoạn đang mang thai hay cho con bú. Tuy nhiên vẫn cần chú ý hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Dozinco, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở dạ dày.
Các tác dụng trên xuất hiện thoáng quá và ở mức độ không quá nặng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trong quá trình dùng, nếu bạn thấy các dấu hiệu bất thường nào hãy báo ngay cho bác sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Thuốc Dozinco làm giảm hấp thu các thuốc sau khi sử dụng chung với các loại thuốc sau đây:
- Thuốc chống đông máu như Warfarin, Acenocoumarol,…
- Kháng sinh: Tetracycline, Ciprofloxacin, ofloxacin, Levofloxacin, Doxycycline,…
- Các chế phẩm chứa Sắt và Canxi.
- Strontium.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Dozinco trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Dozinco có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Dozinco là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Dozinco được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.100 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Dozinco với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế