Thuốc DR. DHS là gì?
Thuốc DR. DHS là thuốc ETC được dùng để ngừa thai khẩn cấp, có tác dụng tránh thụ thai trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên DR. DHS.
Dạng trình bày
Thuốc DR. DHS được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Phân loại
Thuốc DR. DHS là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc DR. DHS có số đăng ký: QLĐB-393-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc DR. DHS có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc DR. DHS được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 – Hàn Thuyên – Nam Định Việt Nam.
Thành phần của thuốc DR. DHS
Cho 1 viên nén:
Mifepristone 10,0mg
Tá dược …….vừa đủ 1 viên nén
Tá dược gồm: Wheat starch, Lactose, Avicel, Polyvinyl alcohol, Magnesi stearat, Vàng quinoline.
Công dụng của thuốc DR. DHS trong việc điều trị bệnh
Thuốc DR. DHS là thuốc ETC được dùng để ngừa thai khẩn cấp, có tác dụng tránh thụ thai trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, dùng trong các trường hợp sau:
- Không dùng biện pháp tránh thai nào khi giao hợp.
- Biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy.
- Bao cao su bị rách, trượt hay dùng sai.
- Màng chắn âm đạo hay thuốc ngừa thai đặt âm đạo bị đặt sai chỗ, rách hay lấy ra sớm.
- Giao hợp gián đoạn không thành công.
- Tính sai ngày rụng trứng trong trường hợp dùng phương pháp lịch.
- Vòng tránh thai bị lấy ra hay bị mất.
- Quên dùng 03 viên thuốc ngừa thai dùng hàng ngày trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc DR. DHS
Cách sử dụng
Thuốc DR. DHS được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc DR. DHS khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống 1 viên DR. DHS trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý đối với người dùng thuốc DR. DHS
Chống chỉ định
- Người có bệnh của tuyến thượng thận.
- Người đang điều trị với corticosteroid, đặc biệt người đang bị hen nặng.
- Dị ứng với mifepristone.
- Người mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Tác dụng phụ
Ngoài trễ kinh, các tác dụng phụ thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng đưới, mệt, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc DR. DHS đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc DR. DHS đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc DR. DHS đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc DR. DHS
Nên tìm mua thuốc DR. DHS tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Mifepristone là một antiprogestin, ngừa thai do tác động trước khi có sự làm tổ của trứng thự tỉnh. Thuốc có tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc. Trong đó tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng ngăn chặn sự nâng đỡ của nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và gây ảnh hưởng đến sự làm tổ.
Mifepristone có ái lực liên kết receptor progesteron. Với sự có mặt của progesteron, mifepriston hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron, nếu không có mặt progesteron, mifepristone hoạt động như một chất đối kháng cục bộ. Do đó mifepristone ngăn chặn những tác động của progesteron lên màng trong dạ con làm thoái hoá và bong niêm mạc mang trong dạ con nên có tác dụng ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn kết của bào thai.
Mifepristone được sử dụng như một thuốc tránh thai thông thường với liều hàng ngày 2mg. Với liều đơn 10mg, mifepristone sẽ ngăn cản sự rụng trứng trong vòng 3-4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như một thuốc tránh thai khẩn cấp giống như tác dụng của levonorgestrel vài liều 1,5mg.
Những người mang thai dưới 8 tuần, dùng 150 – 200mg mifepristone kết hợp với 400 – 600mcg misoprostol có tác dụng phá thai. Khi đó mifepristone có tác dụng làm rau thai bong ra khỏi nội mạc tử cung và giúp tử cổ tử cung mềm ra, cho phép thai xổ ra ngoài còn misoprostol sẽ gây co thắt tử cung để đẩy thai ra.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 98% được gắn kết với protein huyết tương chủ yếu dưới dạng α 1- acid glycoprotein. Sinh khả dụng của mifepristone khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,3 giờ. Mifepristone được chuyển hoá ở gan, thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Mifepristone và các chất chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật và một lượng nhỏ được thải qua nước tiểu.
Thận trọng
- DR. DHS không thể thay thế liệu pháp ngừa thai thường xuyên.
- Cần sử dụng thận trong với bệnh nhân bị hen suyễn nhẹ hoặc bị tắc nghẽn mãn tính đường hô hấp, người có bệnh tim mạch hay thiếu máu.
- Thận trọng sử dụng với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu do lam tăng nguy cơ chảy máu.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác
- Sự trao đổi chất của mifepristone được trung chuyển bởi hệ thống men cytochrome P450 CYP3A4, nên về mặt lý thuyết sử dụng các thuốc khác gây ức chế hoặc sinh ra men này có thể dẫn đến sự thay đổi nồng độ trong huyết tương của mifepristone.
- Ketoconazol, itraconazol, erythromycin và nước trái cây (nho) có thể chặn lại sự dị hóa của mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, dexamethason và một số thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital, carbamazepin): đem lai sự trao đổi chất cho mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) làm giảm tác dụng tránh thai của Mifepristone.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ đang mang thai uống nhầm DR. DHS không gây sảy thai nhưng không loại trừ khả năng xuất huyết có thể xảy ra.
- Phụ nữ đang cho con bú: mifepristone đi qua sữa mẹ vì vậy nên tránh cho con bú sau khi dùng DR. DHS.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.