Thuốc Ducpro 10 là gì?
Thuốc Ducpro 10 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị loãng xương, đặc biệt ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Ducpro 10.
Dạng trình bày
Thuốc Ducpro 10 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ducpro 10 được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Ducpro 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Ducpro 10 có số đăng ký: VD-19066-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ducpro 10 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX.
- Địa chỉ: 358- đường Giải Phóng- P.Phương Liệt – Q.Thanh Xuân — TP Hà Nội.
Thành phần của thuốc Ducpro 10
Mỗi viên nén chứa:
- Alendronic acid………………………………………………………………………….. 500mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Ducpro 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ducpro 10 được chỉ định để điều trị:
- Điều trị và dự phòng chứng loãng xương, đặc biệt ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh.
- Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng Corticoid.
- Điều trị bệnh Paget xương (Viêm xương biến dạng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ducpro 10
Cách sử dụng
Thuốc Ducpro 10 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị loãng xương: l viên /lần x 1 lần/ngày.
- Dự phòng loãng xương: 1/2 viên /lần x 1 lần/ ngày.
- Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticoid: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Điều trị bệnh Paget xương: Dùng 4 viên/ngày, chia làm 2 lần, duy trì trong 6 tháng. Phác đồ có thể lặp lại nếu cần thiết, cách đợt trước sáu tháng.
- Nên uống thuốc vào buổi sáng, lúc dạ dày rỗng, uống trước khi ăn hoặc uống các thuốc khác ít nhất 30 phút.
- Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước đây (180- 200ml).
- Sau khi uống thuốc nên đi lại hoặc ngồi thẳng, không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút cho đến khi ăn bữa ăn đầu tiên trong ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ducpro 10
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ canxi huyết, nhuyễn xương.
- Viêm thực quản, viêm da day cấp.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
- Rối loạn cấu trúc và chức năng thực quản: chậm làm rỗng thực quản do hẹp hoặc mất tính đàn hồi.
- Người đang có bệnh lý về đường tiêu hoá trên: khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm hoặc loét tá tràng.
- Trẻ em, phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc
- Trong nghiên cứu lâm sàng các phản ứng có hại do dùng Alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương paget với liều 40mg/ngày, chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.
- Thường gặp, ADR> 1/100: Hệ thần kinh trung ương : Nhức đầu(2,6%); đau (4,1%). Tiêu hóa: đầy hơi (2,6%); trào ngược acid (2%), viêm loét thực quản (1,5%), nuốt khó chướng bụng (1%).
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Da: Ban, ban đỏ(hiếm). Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0,5%).
Xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều có thể gây giảm canxi máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hoá trên: rối loạn tiêu hoá, ợ nóng, viêm thực quản.
- Xử trí: + Không được gây nôn do nguy cơ kích ứng thực quản, người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng.
- Uống sữa hoặc các thuốc kháng acid để ngăn cản hấp thu Alendronat.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ducpro 10 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ducpro 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ducpro 10
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ducpro 10 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Ducpro 10 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ducpro 10
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ducpro 10 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh), điều trị bằng alendornat làm giảm đáng kể số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc.
- Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ sau 3 tháng điều trị bằng alendronat và còn tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên sau 1 – 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương.
- Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
Dược động học
- Alendronat hấp thu ít qua đường uống, hấp thu giảm khi có mặt của thức ăn, đặc biệt là các thức ăn chứa canxi hoặc các cation hoá trị cao khác.
- Sinh khả dụng khoảng 0,4 ~ 0,6% khi uống trước bữa ăn 1/2 -1 giờ, hấp thu cũng không đáng kể nếu uống quá 2 giờ sau khi ăn, thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 78%, không thấy có sự chuyển hoá ở người. Một nửa lượng hấp thu được bài tiết qua nước tiểu, phần còn lại gắn vào xương trong thời gian dài (ước chừng khoảng 10 năm).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.