Thuốc Duhemos 500 là gì?
Thuốc Duhemos 500 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu liên quan đến sự tăng tiểu fibrin hay fibrinogen.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Duhemos 500.
Dạng trình bày
Thuốc Duhemos 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Duhemos 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Duhemos 500 có số đăng ký: VD-27547-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Duhemos 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đông An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Duhemos 500
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Acidtranexamic ………………………………………………………………………….500mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Duhemos 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Duhemos 500 được chỉ định để điều trị:
- Điều trị ngắn hạn chảy máu hay nguy cơ chảy máu liên quan đến sự tăng tiểu fibrin hay fibrinogen.
- Điều trị chảy máu bất thường do sự tiêu fibrin cục bộ trong các trường hợp sau: phẫu thuật cắt tiền liệt tuyến và phẫu thuật bàng quang, rong kinh, chảy máu cam, phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung, chảy máu sau chấn thương mắt.
- Xử trí khi nhỗ răng ở người mắc bệnh máu khó đông.
- Phù mạch đi truyền.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Duhemos 500
Cách sử dụng
Thuốc Duhemos 500 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Phẫu thuật cắt tiên liệt tuyến:Phòng ngừa và điều trị xuất huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ cao nên tiêm acid tranexamic trước hoặc sau khi phẫu thuật; sau đó uống 2 viên (1000 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu đại thể.
- Rong kinh: Liéu khuyến cáo là 2 viên (1000 mg)/lần x 3 lan/ngay, uống tối đa 4 ngày. Nếu chảy máu nhiều, có thể tăng liều nhưng không quá 4 g/ngày (8 viên). Chỉ nên sử dụng acid tranexamic khi đã chảy máu kinh nguyệt.
- Chảy máu cam: Khi chảy máu liên tục nên uống 2 viên (1000 mg)/lần x3 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
- Phẫu thuật cắt bỏ cổ tử cung: 3viên (1500 mg)/lần x 3 lần/ngày.
- Cháy máu sau chấn thương mắt: 2 – 3 viên (1000- 1500 mg)/lần x 3 lần/ngày. Liều tính theo thể trong là 25 mg/kg/lần x3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Duhemos 500
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc
- Quá mẫn với acid tranexamie hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bệnh huyết khói tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não
- Bễnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Bệnh nhân chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không thay đổi được độc tính của thuốc).
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, tiêu chảy; hạ huyết áp (ví dụ, hạ huyết áp thế đứng); huyết khối tắc mạch (động mạch, tĩnh mạch, tắc mạch); suy giảm thị lực; thay đổi trạng thái tỉnh thân; rung giật cơ hoặc phát ban.
- Cách xử trí: Không có biện pháp đặc hiệu để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều cần gây nôn, rửa da dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đầy bài tiết thuốc qua thận và đùng các biện pháp điều trị triệu trứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Duhemos 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Duhemos 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Duhemos 500
Điều kiện bảo quản
Thuốc Duhemos 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Duhemos 500 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Duhemos 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Duhemos 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Duhemos 500
Dược lực học
- Acid tranexamic là dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin, có tác dụng làm giảm sự hòa tan fibrin do plasmin. Acid tranexamic gắn vào plasmin tại thụ thể liên kết lysin – vi trí có ái lực với fibrin, và ức chế sự liên kết của plasmin vào fibrin, vì vậy ức chế sự giáng hóa tự nhiên và là môn định cấu trúc của fibrin.\
- Acid tranexamic có tác dụng chống tiêu fibrin gián tiếp,thông qua các tương tác thuận nghịch tại nhiều vị trí liên kết trên Plasminogen. Trên plasminogen tự nhiên ở người có 4 – 5 vị trí liên kêt Iysin có ái lực thấp va 1 vị trí liên kết lysin có ái lực cao với acid tranexamic. Vị trí liên kết lysin có ái lực cao trên plasminogen tham gia vào việc gắn kết với fibrin.
- Họat tính tiêu fibrin của phức hợp acid Tranexamic – plasmin thấp hơn plasmin tự do. Các nghiên cứu in vitro cho thấy liều acid tranexamic càng cao thì hoạt tính tiêu fibrin của phức hợp này càng giảm.
Dược động học
- Hấp thu: Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30- 50%. Khi sử dụng liều đơn acid tranexamic (liều 1300 mg) chung với thức ăn, giá trị Cmax và AUC đều tăng tương ứng là 7% và 16%.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, gan rat it vao protein huyết tương (3%) va dường như phần lớn thuốc được gan vào plasminogen. Acid tranexamic có thê tích phân bố ban đầu khoảng 0,18 L/kg và thể tích phân bồ biểu kiến ở trạng thái cân bằng khoảng 0,39 L/kg.
- Chuyển hóa: Chỉ một phần nhỏ acid tranexamic bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Acidtranexamic được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi (trên 95%)qua quá trình lọc câu thận. Khi sử dụng đường uống, tại thời điểm 3 giờ và 24 giờ sau khi uống, sự bài tiết của acid tranexamic tương ứng là 1,39% và 39%. Thời gian bán thải của acid tranexamic khoảng < 3 giờ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai. Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Tài liệu về sử dụng acid tranexamic cho phụ nữ mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn vượtnguy cơ thuốc có thể gây ra.
- Phụ nữ cho con bú: Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nông độ chỉ bằng 1% trong máu mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữcho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Acid tranexamic không ảnh hưởng đên khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.