Thuốc Duomeprin 40 là gì?
Thuốc Duomeprin 40 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị loét dạ dày tá tràng do dùng các thuốc kháng viêm không steroid.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Duomeprin 40.
Dạng trình bày
Thuốc Duomeprin 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Duomeprin 40 được đóng gói ở dạng:
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Duomeprin 40 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Duomeprin 40 có số đăng ký: VD-21669-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Duomeprin 40 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – DƯỢC PHẨM ICA.
- Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Duomeprin 40
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Pantoprazol……………………………………………………………………………….150mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Duomeprin 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Duomeprin 40 được chỉ định để điều trị:
- Loét dạ dày
- Loét tá tràng
- Loét dạ dày tá tràng do dùng các thuốc kháng viêm không steroid
- Viêm thực quản trào ngược từ trung bình đến nặng
- Hội chứng Zollinger-Ellison (tình trạng tăng tiết acid bệnh lý)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Duomeprin 40
Cách sử dụng
Thuốc Duomeprin 40 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường ở người lớn là 40mg, uống một lần mỗi ngày trước bữa ăn sáng. Đặc biệt đối với những trường hợp không đáp ứng với các thuốc khác, có thể tăng liều lên gấp đôi.
- Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liều cần giảm xuống 40mg, hai ngày uống một lần. Liệu pháp kết hợp thuốc để diệt xoắn khuẩn H. pylori không thích hợp cho những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận: liều hằng ngày không vượt quá 40mg Pantoprazol và liệu pháp kết hợp thuốc để diệt xoắn khuẩn H.pylori không thích hợp cho những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân cao tuổi: liều hằng ngày không vượt quá 40mg Pantoprazol. Tuy nhiên, khi dùng phối hợp với kháng sinh trong diệt xoắn khuẩn H. pylori, có thể dùng liều 40mg x 2 lần/ngày, trong suốt đợt điều trị kéo dài một tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Duomeprin 40
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Pantoprazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc dùng trong liệu pháp phối hợp.
Tác dụng phụ thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, may day. Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, khớp.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
- Toàn thân: suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sẩn, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa. Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Xử lý khi quá liều
- Chưa rõ triệu chứng quá liều ở người.
- Pantoprazol không thể loại bổ bằng phương pháp thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Duomeprin 40 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Duomeprin 40 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Duomeprin 40
Điều kiện bảo quản
Thuốc Duomeprin 40 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Duomeprin 40 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Duomeprin 40
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Duomeprin 40 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Pantoprazol, một chất ức chế bom proton (PPI). Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất Sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng này liên kết không thuận nghịch với enzym H+/K+-ATPase trên bể mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy pantoprazol có tac dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi dạ dày bị kích thích mà không quan tâm đến tác nhân kích thích.
Dược động học
- Pantoprazol được hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi uống khoảng 2 – 2,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Pantoprazol liên kết khoảng 98% với protein huyết tương. Pantoprazol chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom Paso, isoenzym CYP2C19 để chuyển thành Desmethylpantoprazol. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi 0YP3A4, CYP2D6, CYP2C9. Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), phần còn lại qua mật vào phân. Nữa đời thải trừ của Pantoprazol khoảng 0,7 – 1,9 giờ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Hiện chưa có dữ liệu về việc sử dụng Pantoprazol trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích của việc dùng thuốc và nguy cơ đối với bào thai hoặc trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc.