Thuốc Dutixim 200 là gì?
Thuốc Dutixim 200 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Sfrepfococcus pheumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản man do cdc ching S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influensae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) Catarrhalis, không sinh ra beta – Lactamase.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Dutixim 200.
Dạng trình bày
Thuốc Dutixim 200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Dutixim 200 được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Dutixim 200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Dutixim 200 có số đăng ký: VD-18597-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Dutixim 200 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công Ty TNHH US PHARMA USA.
- Địa chỉ:Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dutixim 200
Mỗi chứa:
- Cefpodoxim………………………………………………………………………………………………200 mg.
- Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Dutixim 200 trong việc điều trị bệnh
- Dutixim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Sfrepfococcus pheumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhay cảm và do các H. influensae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
- Để điểu trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (Penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. Pneumoniae, H. Influenzae (kể cả các chứng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Dutixim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dutixim 200
Cách sử dụng
Thuốc Dutixim 200 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Ngưới lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Đểđiều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
- Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là diéu trị bằng doxycyclin uống để để phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mpg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
- Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi:
- Không nên đùng Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
- Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
- Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần. Liều cho người suy thận: Phải giảm tùy theo mức độ suy thận.
- Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dutixim 200
Chống chỉ định
- Không được dùng Dutixim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn, Ỉa chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu. Phần ứng đị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hổi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Xử lý khi quá liều
Quá liều đối với Cefpodoxime Proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dutixim 200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dutixim 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Dutixim 200
Điều kiện bảo quản
Thuốc Dutixim 200 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Dutixim 200 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Dutixim 200
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Dutixim 200 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Dutixim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
- Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với câu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Sreptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis c6 hay không tạo ra beta – lactamase.
- Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazoly – Penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.
- Dutixim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng nhu E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter. Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả Cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cân lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Dược động học
- Dutixim là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
- Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 gid ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nông độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách mau.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai :Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xây ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trể và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.