Thuốc Eftifarene 20 mg là gì?
Thuốc Eftifarene 20 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Eftifarene 20 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Eftifarene 20 mg được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Eftifarene 20 mg được đóng gói theo hình thức hộp 2 vỉ x 30 mg.
Phân loại
Thuốc Eftifarene 20 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21227-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Eftifarene 20 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2.
- Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eftifarene 20 mg
- Thành phần chính: Trimetazidin Dihydroclorid 20 mg.
- Tá dược khác: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200, Magnesi strarat, Ethanol 96%, Phamarcoat 615, De Ponceau 4R, De Carmoisine Lake, Tatrazine Lake, Tween 80,Polyethylenglycol 6000, Opadry White, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Eftifarene 20 mg trong việc điều trị bệnh
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eftifarene 20 mg
Cách sử dụng
Thuốc Eftifarene 20 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Một viên 20 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Eftifarene 20 mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creanitin < 30 ml/ phút).
Tác dụng phụ
Chung:
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Không rõ: Triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, rối loạn giấc ngủ…
Tim:
- Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
Mạch:
- Hiếm gặp: Hạ huyết động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dễ đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đỏ bừng mặt.
Dạ dày – ruột:
- Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Không rõ: Táo bón.
Da và mô dưới da:
- Thường gặp: Mẫn ngứa, mày đay.
- Không rõ: Ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
Toàn thân:
- Thường gặp: Suy nhược.
Máu và hệ bạch huyết:
- Không rõ: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Gan – mật:
- Không rõ: Viêm gan.
Xử lý khi quá liều
Thông tin xử lý khi quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Eftifarene 20 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Eftifarene 20 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Eftifarene 20 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình Beta oxy hóa các Acid béo bằng cách ức chế các enzym long – chain 3 Ketoacyl – CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa Glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình Beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa Glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng Phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi uống 1 liều duy nhất Trimetazidin 20 mg, đạt khoảng 55 mg/ ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi được nhắc lại 1 liều và rất ổn định trong thời gian điều trị.
Thể tích phân bố 4,8 lít/ kg cho thấy mức độ khuyếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được In vitro là 16%. Nửa đời thải trừ của Trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.