Thuốc Egilok là gì?
Thuốc Egilok dùng trong điều trị tăng huyết áp, chứng đau thắt ngực, điều trị duy trì với mục đích dự phòng thứ cấp – sau khi bị nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, phòng ngừa chứng nhức nửa đầu.
Tên biệt dược
Egilok.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén màu trắng hay gắn như trắng, không mùi hay gần như không mùi, hình trên lồi hai mặt với một gạch chia đôi ở mỗi mặt và mặt kia có dập ký hiệu E và số 432.
Quy cách đóng gói
Thuốc Egilok được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ 60 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18891-15.
Thời hạn sử dụng thuốc Egilok
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. 9900 Kormend, Matyas kiraly ut 65. – Hungary.
Thành phần thuốc Egilok
– Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 100 mg Metoprolol Tartrate.
– Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Sodium Starch Glycolate, Colloidal Anhydrous Silica, Povidone (K-90), Magnesium Stearate.
Công dụng của thuốc Egilok trong việc điều trị bệnh
Egilok được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu tần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác: Giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
– Chứng đau thắt ngực: Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
– Điều trị duy trì với mục đích dự phòng thứ cấp – sau khi bị nhồi máu cơ tim.
– Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
– Cường giáp (để làm chậm nhịp tim).
– Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Egilok
Cách sử dụng
Có thể uống thuốc ngoài hay trong bữa ăn. Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc.
Đối tượng sử dụng thuốc Egilok
Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc
Tăng huyết áp
Trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung bình, liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Khi cần có thể tăng dần liều lên đến 100 mg ngày 2 lần, hay có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Chứng đau thắt ngực
Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai đến ba lần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà cả thể tăng dần lên đến 200 mg trong ngày, hay phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác.
Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim
Liều thông thường 50-100 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).
Loạn nhịp
Liều khởi đầu 25-50 mg ngày hai hay ba lần. Nếu cần có thể tăng dần liều trong ngày lên đến 200 mg hay có thể phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.
Cường giáp
Liều trong ngày đề nghị là 150-200 mg, chia làm 3 đến 4 lần.
Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu
Liều thông thường là 50 mg ngày 2 lần (sáng và chiều tối). Có thể tăng lên 100 mg ngày 2 lần nếu cần.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
– Không cần phải thay đổi liều lượng ở các bệnh nhân mắc bệnh thận. Nói chung cũng không cần phải thay đổi liều lượng khi bị xơ gan, vì Metoprolol ít gắn vào protein của huyết tương (5-10%). Nếu bị suy gan nặng (như sau khi được phẫu thuật bắc cầu) thì có thể cần phải giảm liều Metoprolol.
– Không cần phải giảm liều ở bệnh nhân cao tuổi.
– Còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng Metoprolol cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Egilok
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp:
– Quá mẫn với Metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn beta khác.
– Blốc nhĩ-thất giai đoạn 2 hay 3.
– Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng.
– Hội chứng xoang bệnh.
– Sốc do tim.
– Rối loạn nặng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
– Do dữ liệu lâm sàng còn ít cho nên chống chỉ định dùng Metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu:
- Nhịp tim dưới 45/phút.
- Huyết áp tâm thất thấp hơn 100 mmHg.
Tác dụng phụ của thuốc Egilok
Hệ thần kinh
– Rất thường gặp: Mệt mỏi.
– Bình thường: Chóng mặt, nhức đầu.
– Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng.
– Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục.
– Rất hiếm gặp: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.
Hệ tim mạch
– Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp.
– Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng, blốc nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim.
– Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền.
Da
– Ít gặp: Ban ngoài da, ra mồ hôi nhiều.
– Hiếm: Rụng tóc.
– Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng, bệnh vẩy nến nặng hơn.
Hệ hô hấp
– Thường gặp: Khó thở khi ráng sức.
– Ít gặp: Co thắt phế quản.
– Hiếm: Viêm mũi.
Giác quan
– Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt và/hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc.
– Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác.
Chuyển hóa trung gian
Ít gặp: Tăng cân.
Huyết học
Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
Hệ vận động
Rất hiếm: Đau khớp.
Các trị số xét nghiệm
Rất hiếm khi tăng nhẹ nồng độ Triglyceride trong huyết thanh.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Egilok
– Trong các biện pháp xử trí quá liều, cần chăm sóc tích cực và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
– Nếu thuốc vừa mới uống, có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc bằng cách rửa dạ dày (hoặc gây nôn bởi nhân viên y tế đã được huấn luyện nếu không thể rửa dạ dày và nếu bệnh nhân cần tỉnh táo) kèm với dùng than hoạt tính.
– Không thể loại bỏ Metoprolol một cách hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Egilok
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Egilok
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Egilok
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Egilok
Dược lực học
Metoprolol ức chế các tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim làm giảm cấp tính nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp. Trong bệnh tăng huyết áp thuốc làm giảm huyết áp của bệnh nhân cả khi đứng lẫn khi nằm. Tác dụng hạ huyết áp lâu dài của thuốc có liên quan đến sự giảm dần kháng lực mạch ngoại biên toàn phần.
Dược động học
– Metoprolol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn từ hệ tiêu hóa.
– Thời gian bán hủy trung bình là 3,5 giờ (thay đổi trong khoảng 1 đến 8 giờ). Sự thanh thải toàn phần khỏi cơ thể vào khoảng 1 lít/phút.
– Suy gan chỉ tác động nhỏ trên dược động học của Metoprolol. Tuy nhiên khi bị ở gan nặng và sau khi được phẫu thuật bắc cầu tĩnh mạch cửa-chủ thì sinh khả dụng có thể tăng. Sự thanh thải toàn phần khỏi cơ thể có thể giảm.
– Ở các bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu tĩnh mạch cửa-chủ thì sự thanh thải toàn phần khỏi cơ thể giảm đến khoảng 0.3 lít/phút và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian tăng khoảng gấp 6 lần so với với người khỏe mạnh.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Khi điều trị phải cân nhắc kỹ lợi/hại. Nếu phải dùng thuốc thì thai nhi và trẻ mới sinh phải được theo dõi thật cẩn thận trong nhiều ngày (48-72 giờ) sau khi sinh, vì sự giảm tuần hoàn ở tử cung nhau thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai, và thuốc đi vào tuần hoàn của thai có thể làm nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ huyết áp và hạ đường huyết. Tuy khi dùng ở liều điều trị thì Metoprolol ít được thải vào sữa mẹ. Do đó không thể gây tác dụng chẹn beta cho trẻ, nhưng vẫn cần theo dõi trẻ kỹ hơn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Metoprolol có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và làm các công việc có nguy cơ tai nạn, nhất là khi bắt đầu điều trị và nếu đồng thời có uống rượu (đôi khi có thể bị chóng mặt và mệt mỏi, đo đó liều lượng cho phép lái xe và làm các công việc nguy hiểm phải được xác định cho từng trường hợp một).