Thuốc Elcocef Fort là gì?
Thuốc Elcocef Fort là thuốc ETC – dùng để điều trị duy trì tăng Amoniac máu, duy trì cho bệnh nhân tăng Moniac máu, điều trị hỗ trợ các triệu chứng rối loạn tiêu hóa. Ngoài ra còn hỗ trợ khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định. Không những vậy, mà thuốc còn bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure.
Tên biệt dược
Elcocef Fort.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Elcocef Fort được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18037-12.
Thời hạn sử dụng thuốc Elcocef Fort
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược – vật tư y tế Thanh Hóa- Việt Nam.
Thành phần thuốc Elcocef Fort
– Thành phần chính là Arginin Hydroclorid 500 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên nang gồm: Microcrystalline Cellulose, Magnesi Stearat, Colloidal Anhydrous Silica
Công dụng của thuốc Elcocef Fort trong việc điều trị bệnh
Elcocef Fort
– Điều trị duy trì tăng Amoniac máu ở bệnh nhân thiếu Carbamyl Phosphate Synthetase, thiếu Ornithine Carbamyl Transferase.
– Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Moniac máu bị Citrulline máu, Arginosuccinic niệu.
– Điều trị hỗ trợ các triệu chứng rối loạn tiêu hóa.
– Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
– Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng Amoniac máu tuýp I và II, tăng Citrulline máu, Arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl Zlutamate Synthetase.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Elcocef Fort
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Elcocef Fort
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
Điều trị duy trì tăng Amoniac máu ở bệnh nhân thiếu Carbamyl Phosphate Synthetase, thiếu Ornithine Carbamyl Transferase:
– Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày. Chia 3 – 4 lần.
– Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia thành 3 – 4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Moniac máu bị Citrulline máu, Arginosuccinic niệu:
– Trẻ sơ sinh: 100 – 175 mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
– Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175 mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị hỗ trợ các triệu chứng rối loạn tiêu hóa: Người lớn uống 3 – 6 g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn uống 6 – 21 g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng Citrulline máu, Arginosuccinic niệu và thiếu men N-Acetyl Glutamate Synthetase: Người lớn uống 3 – 20 g/ ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Elcocef Fort
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân không dung nạp Fructose do di truyền.
Tác dụng phụ của thuốc Elcocef Fort
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, nhất là ở những bệnh nhân đang có các biểu hiện chức năng ở ruột, trướng bụng.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Elcocef Fort
Chưa có thông tin.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Elcocef Fort
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Elcocef Fort
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Elcocef Fort
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Elcocef Fort
Dược lực học
– Arginin tăng cường chức năng khử độc của gan.
– Cung cấp Arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ Amoniac trong máu.
– Tăng tạo Glutathion, do đó tăng chuyển hoá các chất độc cho gan như: Dược phẩm, các yếu tố độc hại từ môi trường, thuốc lá, rượu…
– Arginin có hiệu quả bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào, làm giảm đáng kể nồng độ GOT huyết thanh (sGOT), GOT ty lạp thể (mGOT) và sGPT. Có tác dụng bảo vệ màng ty lạp thể, từ đó có tác dụng ngăn ngừa phóng thích mGOT. Ngăn ngừa sự tích tụ mỡ trong tế bào gan.
Dược động học
Arginin có chứa gốc -N- và -S- không bị bất hoạt bởi acid dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Thận trọng
– Không nên dùng thuốc khi có tắc nghẽn đường mật và trong trường hợp bị suy tế bào gan nặng.
– Nếu bị tiêu chảy hay đau bụng, nên ngưng tạm thời việc điều trị.
– Thận trọng khi sử dụng cho người bị bệnh thận và bí tiểu.
– Thận trọng khi sử dụng cho người bị rối loạn điện giải vì làm tăng cao nồng độ Clorid.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Tính an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, do đó chỉ dùng cho các trường hợp này khi cần thiết.