Thuốc Emerazol là gì?
Thuốc Emerazol là thuốc ETC – dùng trong phòng ngừa và điều trị các vấn đề về dạ dày, tá tràng.
Tên biệt dược
Emerazol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc Emerazol được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-15357-11.
Thời hạn sử dụng thuốc Emerazol
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 – Việt Nam.
Thành phần thuốc Emerazol
Thành phần chính là Esomeprazol Pellets W/W8,5% – 235,3mg tương ứng Esomeprazol 20mg
Công dụng của thuốc Emerazol trong việc điều trị bệnh
Emerazol được chỉ định trong điều trị các trường hợp
– Loét dạ dày tá tràng lành tính.
– Hội chứng Zollinger- Ellison.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng.
– Phòng và điều trị loét dạ dày- tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Emerazol
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Emerazol
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
– Điều trị loét dạ dày- tá tràng có Helicobacter Pylori (Esomerazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh): Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, uống trong 7 ngày hoặc mỗi ngày 1 lần 2 viên, uống trong 10 ngày.
– Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 1 – 2 viên, trong 4 đến 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
– Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 lần 1 viên, có thể kéo dài 6 tháng.
– Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 1 viên.
– Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: Uống mỗi ngày 1 viên trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
– Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 1 lần 1 viên trong 4 – 8 tuần.
– Hội chứng Zollinger – Ellison: Tùy từng cá thể, và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn các trường hợp khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Emerazol
Chống chỉ định
– Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Emerazol
Thường gặp, ADR>1/100
– Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
– Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
– Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có phục hồi, ảo giác ở người bệnh nặng.
– Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
– Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
– Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
– Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
– Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
– Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Emerazol
Điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều có thể gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 – 100 g cho người lớn; 1 – 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu với người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Emerazol
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Emerazol
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Emerazol
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Emerazol
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, được dùng tương tự Omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Esomeprazol gắn với H+/K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Dược động học
Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu Esomeprazol, do đó phải uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1 – 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính, phần còn lại thải trừ qua phân.
Tương tác
– Do ức chế bài tiết acid nên Esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH.
– Dùng đồng thời Esomeprazol, Clarithromycin và Amoxicilin làm tăng nồng độ Esomeprazol và 14 – Hydroxy Clarithromycin trong máu.
– Dùng đồng thời 30 mg Esomeprazol và Diazepam làm giảm 45% độ thanh thải của Diazepam.
Thận trọng
– Trước khi dùng thuốc phải loại bỏ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
– Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
– Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.