Thuốc Enalapril Stada 5 mg là gì?
Thuốc Enalapril Stada 5 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Enalapril Stada 5 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Enalapril Stada 5 mg được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Enalapril Stada 5 mg được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Enalapril Stada 5 mg là thuốc ETC -Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26561-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Enalapril Stada 5 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
- Địa chỉ: K 63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam.
Thành phần của thuốc Enalapril Stada 5 mg
- Thành phần chính: Enalapril Maleat 5 mg.
- Tá dược khác: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat, Tinh bột tiền Gelatin hóa, Natri Bicarbonat.
Công dụng của thuốc Enalapril Stada 5 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Enalapril Stada 5 mg được chỉ định trong:
Tăng huyết áp:
- Enalapril được dùng đề điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim sung huyết:
- Enalapril thường được dùng kết hợp với Glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể Betaadrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enalapril Stada 5 mg
Cách sử dụng
Thuốc Enalapril Stada 5 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu 5 mg Enalapril Maleat 1 ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ
Liều duy trì thường dùng 10 – 20 mg x 1 lần/ ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.
- Điều trị suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2,5 mg/ ngày.
Liều duy trì thông thường là 20 mg/ ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Rối loạn chức năng thất trái:
Bệnh nhân dùng 2,5 mg x 2 lần/ ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20 ml (chia làm nhiều lần).
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:
Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết nên khởi đầu liều 2,5 mg/ này dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Liều tối đa là 40 mg/ ngày…
- Trẻ em:
Trẻ em cân nặng từ 20 kg – dưới 50 kg dùng liều khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ ngày, tăng tới liều tối đa 20 mg/ngày; trẻ em cân nặng 50 kg trở lên dùng liều khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40 mg/ ngày. Liều 100 – 500 mcg/ kg/ ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Enalapril Stada 5 mg
Chống chỉ định
Thuốc Enalapril Stada 5 mg chống chỉ định đối với những trường hợp sau:
- Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức. Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mắt ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
Ít gặp:
- Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu.
- Hệ thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là tụt huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
- Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enalapril Stada 5 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Enalapril Stada 5 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Enalapril Stada 5 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Enalapril Stada 5 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Enalapril Maleat là tiền chất của Enalaprilat và ít có hoạt tính dược lý cho đến khi được thủy phân In vivo thành Enalaprilat.
Thuốc làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron.
Enalapril ngăn cản việc chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
Trên người tăng huyết áp, Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cần ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng nhịp tim, thể tích tâm thu hoặc cung lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường giảm huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 – 15% ở cả hai tư thế nằm và ngồi. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra nhưng thưởng hay gặp ở người giảm Natri huyết hoặc giảm thể tịch máu.
Dược động học
Sau khi dùng đường uống, khoảng 60% liêu dùng Enalapril được hấp thu tại đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat, nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ uống 1 liều Enalapril. Mức gần kết Protein huyết tương của Enalaprilat là 50 – 60%. Enalapril được bài tiết qua nước tiểu và qua phân, dưới dạng Enalaprilat và dạng không đổi, phần lớn là qua đường niệu. Sự đảo thải của Enalaprilat gồm nhiều giai đoạn nhưng thời gian bán thải hiệu quả để tích lũy sau khi dùng nhiều liều Enalapril là khoảng 11 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.