Thuốc Enatril là gì?
Thuốc Enatril là thuốc ETC – được dùng trong trường hợp tăng huyết áp, tăng huyết áp nhu mô thận.
Tên biệt dược
Enatril.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Enatril được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-19865-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Enatril
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Việt Nam.
Thành phần thuốc Enatril
Mỗi viên nén chứa
– Hoạt chất Imidapril Hydroclorid – 5 mg.
– Tá dược: Lactose, Macrogol, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Enatril trong việc điều trị bệnh
Enatril được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Tăng huyết áp nhu mô thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enatril
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Enatril
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
– Liều thường dùng: Uống 5 – 10 mg/lần x 1 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.
– Với người tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp kèm bệnh thận hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, thì liều khởi đầu là mỗi ngày uống một lần duy nhất 2,5 ng.
– Người suy thận: Với bệnh nhân suy thận nặng mà ClCr < 30 mL/phút hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh > 3 mg/dL, thì cần thận trọng khi dùng thuốc này. Cần giảm nửa liều hoặc kéo dài khoảng cách các liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enatril
Chống chỉ định
– Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có tiền sử phù niêm (phù niêm do thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) v.v…, phù niêm do di truyền, phù niêm mắc phải, phù niêm tự phát v.v…) (có thể gặp phù niêm kèm khó thở).
– Người dùng Dextran Cellulose Sulfat để hấp thu loại trừ LDL-Cholesterol (có thể gặp shock).
– Người có thẩm phân lọc máu với màng Acrylonitrile Mehtallyl Sulfonat Natri vì có thể gặp triệu chứng phản vệ.
– Người mang thai hoặc người có thể có thai.
Tác dụng phụ của thuốc Enatril
– Thường gặp: Ho, chóng mặt, tụt huyết áp, nhức đầu, khó chịu ở hầu, phát ban.
– Ít gặp: Tăng BUN, creatinin huyết thanh, tăng SGOT và SGPT, tăng kali huyết.
– Hiếm gặp: Giảm hồng cầu, Hemoglobine, Hematocrit, tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin; Protein niệu; Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, khản giọng; tăng Phosphatase kiềm và LHD, vàng da; ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin, Phosphokinase, tức ngực, phù, đỏ mặt.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Enatril
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu có nghi ngờ dùng quá liều, cần phải được điều trị cẩn thận và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Enatril
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enatril
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Enatril
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Enatril
Dược lực học
Imidapril Hydroclorid là tiền chất, sau khi uống, bị thủy phân để tạo dạng chuyển hóa Acid Dicarboxylic (là Imidaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển Angiotensin. Imidaprilat ức chế hoạt động của ACE, enzym phân bố rộng khắp trong máu và tế bào nội mô của nhiều loại mô. Tác dụng làm hạ huyết áp của Imidapril Hydroclorid là do ức chế ACE, từ đó kìm hãm sự tạo thành Angiotensin II, kết quả là trực tiếp hoặc gián tiếp làm giãn mạch ngoại biên và giảm sức kháng của thành mạch máu.
Dược động học
Imidapril Hydroclorid chuyển hóa cho 4 chất chuyển hóa và chất mẹ Imidapril Hydroclorid. Trong 4 chất chuyển hóa, chỉ riêng có dạng Acid Dicarboxylic (Imidaprilat) là có hoạt tính dược lý.
Thận trọng
– Người suy thận.
– Người hẹp động mạch cả 2 bên thận.
– Người có rối loạn mạch não (Hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tồi tệ hơn trạng thái người bệnh).
– Người cao tuổi.
– Thận trọng cho những bệnh nhân sau đây
- Người bị tăng huyết áp nghiêm trọng.
- Người đang thẩm phân lọc máu.
- Người đang dùng thuốc lợi tiêu (đặc biệt với người bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu).
- Người đang theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
– Không dùng thuốc 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định ở người mang thai hoặc nghi có thai (ít nước ối, thai chết, tử vong sơ sinh, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali/máu, giảm sản não ở trẻ em sơ sinh đã được báo cáo ở người mẹ có tăng huyết áp mà dùng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) thời gian giữa hoặc cuối của thai kỳ. Cũng gặp co chân tay và biến dạng sọ-mặt ở trẻ sơ sinh có thể do nguyên nhân ít nước ối.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Imidapril. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, phải ngừng cho con bú suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Vì tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.