Thuốc Enhamox là gì ?
Thuốc Enhamox là thuốc ETC được chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa cấp, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn đa và mô mềm.
- Viêm amiđan tái diễn
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phối đốm
- Nhiễm trùng đường tiểu đặc biệt là tái diễn và biến chứng nhưng không viêm tuyến tiền liệt
- Sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc trong thời kỳ ở cữ & nhiễm khuẩn trong bụng.
- Viêm mô tế bào, vết cắn của động vật và áp-xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Enhamox.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên ; Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Enhamox là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17736-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại LLoyd Laboratories INC.
Địa chỉ: 10 Lloyd Avenue, First Bulacan Industrial City, City of Malolos, Bulacan. Philippines.Thành phần của thuốc Enhamox
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Amoxicillin (dưới dang trihydrate) 500 mg
- Clavulanic Acid (dưới dạng Kali Clavulanat) 125 mg
- Tá dược: Magnesi tartrat, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Butylated
hydroxytoluen, Tale, Cellulose vi tinh thể, Ethyl cellulose, Hypromethylcellulose, Titan dioxid.
Công dụng của thuốc Enhamox trong việc điều trị bệnh
Thuốc Enhamox được chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa cấp, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn đa và mô mềm.
- Viêm amiđan tái diễn
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phối đốm
- Nhiễm trùng đường tiểu đặc biệt là tái diễn và biến chứng nhưng không viêm tuyến tiền liệt
- Sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc trong thời kỳ ở cữ & nhiễm khuẩn trong bụng.
- Viêm mô tế bào, vết cắn của động vật và áp-xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enhamox
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Trường hợp nhiễm và nhiễm khuẩn đường hô hấp, liều uống thường dùng là 1 viên chứa 500 mg amoxicilline và 125 mg acid clavulanic mỗi 8 giờ hoặc theo kê toa của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enhamox
Chống chỉ định:
Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam, quá mẫn với penicillin, tiền sử vàng da hoặc
rối loạn chức năng gan do co-amoxielav hoặc do penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Enhamox
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, hiếm gặp viêm ruột kết do kháng sinh.
Xử lý khi quá liều
Chưa có các trường hợp quá liều được báo cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Enhamox đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enhamox
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enhamox đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enhamox
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Enhamox
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Enhamox.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và kali clavunate đều được hấp thu tốt sau khi dùng đường uống và ổn định trong môi trường acid dịch vị. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và thuốc có thế uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin và acid clavulanic xấp xỉ 90% và 75%,
Phân bố
Acid clavulanic có thời gian bán thải 1 giờ, gần tương tự với amoxicillin và 1,3 giờ. Amoxicillin và acid clavulanic được phân bố rộng rãi vào hầu hết các mô và dịch cơ thể bao gồm dịch màng bụng, nước tiểu. dịch mang phổi, dịch tai giữa. màng nhày ruột, xương, túi mạt, phổi, mô sinh sản ở phụ nữ và mật. Tham vào dịch não tủy thông qua mảng não không bị viêm và trong chất tiết phôi thấp. Amoxieillin gắn với protein huyết thanh khoảng 17-20% trong khi acid clavulanic găn khoảng 20-30%.
Chuyển hóa và thải trừ
Khoảng 10% liều amoxicillin và ít hơn 50% liều acid clavulanie bị chuyển hóa. Amoxicillin và acid clavulanic được thải trừ chủ yếu qua thận dạng không đổi (qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận). Xấp xỉ 50-78% amoxicilline và 25-40% acid clavulanic được bài tiết trong nước tiểu dạng không đổi trong vòng 6 giờ đầu sau khi uống.
Dược lực học
Vi khuẩn đề kháng với nhiều loại kháng sinh bằng cách tiết ra enzym phá hủy kháng sinh trước khi thuốc có thể tác động lên vi khuẩn. Clavulanate trong co-amoxiclav chống lại cơ chế để kháng này của vi khuẩn bằng cách ức chế các men B-lactama làm cho vi khuẩn nhạy cảm với tác động diệt khuẩn nhanh của amoxicilline khi dùng liều uống thông thường. Bản thân Clavulanate cũng có một ít hoạt tính kháng khuẩn, tuy nhiên khi kết hợp với amoxicilline trong co-amoxielay, thuốc có phổ kháng khuẩn rộng và dược dùng rộng rãi trong bệnh viện cũng như chữa trị đa khoa.
Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc
Co-amoxiclav không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không thấy tác động gây quái thai qua các nghiên cứ về sinh sản trên động vật (chuột cống và chuột nhất) dùng co-amoxielav uống hoặc tiêm. Có ít kinh nghiệm sử dụng co-amoxiclav trên người mang thai. Cũng như với tật cả các thuốc khác, nên tránh dùng cho phụ nữ mang thai, đặc là trong suốt quý đầu của thai kỳ, trừ khi được cân nhắc cẩn thận bởi thầy thuốc. Có thể dùng co-amoxiclav trong suốt thời kỳ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ quá mẫn liên quan đến lượng vết được tiết vào sữa, không có tác động có hại cho trẻ bú mẹ.
Hình ảnh tham khảo