Thuốc Erythromycin 500 là gì?
Thuốc Erythromycin 500 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như: Viêm phế quản, viêm ruột do Camzylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi,….
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Erythromycin 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Erythromycin 500 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-19253-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất Dược phẩm Usarichpharm.
Địa chỉ: Lô 12, Đường số 8, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
Thành phần của thuốc Erythromycin 500
Mỗi viên nén bao phim Erythromycin 500 gồm:
– Thành phần chính: Erythromycin (500 mg).
– Tá dược: Lactose, tinh bột, PVP, Talc, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolat, HPMC, PEG 6000, màu Erythrosin.
Công dụng của Erythromycin 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Erythromycin 500 được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Nhiều bệnh nhiễm khuẩn như: Viêm phế quản, viêm ruột do Camzylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi, viêm xoang, phối hợp với Neomycin đề phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
- Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh Beta – Lactam và nên dành riêng cho người bệnh dị ứng Penicilin, nếu không thì sự kháng thuốc sẽ tăng đến mức không kiểm soát được.
- Dùng thay thế Penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Erythromycin 500
Cách sử dụng
Thuốc Erythromycin 500 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa chưa có báo về nào về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc Erythromycin 500. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Erythromycin được sử dụng dưới dạng Base hoặc muối hay Ester, nhưng tính hàm lượng theo dạng Base. Viên nén bao phim nên uống lúc đói, nhưng nếu bị kích ứng tiêu hóa, thì uống với thức ăn.
Viên bao tan trong ruột Erythromycin Base và Estolat có thể uống bất cứ lúc nào nhưng được hấp thu tốt nhất khi uống vào bữa ăn.
- Liều uống thường dùng của người lớn: Từ 1 đến 2 g/ngày chia làm 2- 4 lần, khi nhiễm khuẩn nặng.
- Có thể tăng đến 4g/ngày, chia làm nhiều lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Erythromycin 500
Chống chỉ định
Thuốc Erythromycin 500 khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với Erythromycin.
- Người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan.
- Người bệnh có tiền sử bị điếc.
- Lưu ý: Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Erythromycin 500, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
– Thường gặp (ADR >1/100)
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
- Da: Ngoại ban.
- Khác: Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.
– Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Da: Mề đay.
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim.
- Gan: Transaminase tăng, Bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan.
- Tai: Điếc, có hồi phục.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Erythromycin 500.
Xử lí khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều, cho dùng Epinephrin, Corticosteroid và thuốc kháng Histamin để xử trí các phản ứng dị ứng, thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể và khi cần thì dùng các biện pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Erythromycin 500 hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Erythromycin 500
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Erythromycin 500 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Erythromycin 500 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Erythromycin là kháng sinh nhóm Macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Erythromycin và các Macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của Ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp Protein. Tác dụng chính của Erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Dược động học
Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao nhất thấy ở gan, mật và lách. Thuốc có nồng độ thấp ở dịch não tủy, tuy nhiên khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy tăng lên.
- Từ 70 đến 90% thuốc gắn vào Protein.
- Hơn 90% thuốc chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt, có thể tích tụ ở người bệnh suy gan nặng.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống, tùy theo dạng thuốc.
- Đạt nồng độ đỉnh 0,3 – 0,5 microgam/ml với liều Erythromycin Base 250 mg và 0,3 – 1,9 microgam/ml với liều 500 mg. Đối với Erythromycin Stearat cũng như vậy.
- Với liều lượng Erythromycin Acistrat hoặc Estolat 250 mg hoặc Erythromycin Ethylsucinat 500 mg đạt nồng độ đỉnh khoảng 0,5 microgam/ml. Với liều tiêm tĩnh mạch 200 mg Gluceptat hoặc Lactobionat đạt nồng độ đỉnh 3 – 4 microgam/ml.
Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2 đến 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nếu tiêm tĩnh mạch, lượng đào thải không biến đổi chiếm 12 – 15% theo đường nước tiểu.