Thuốc Eurdogel là gì?
Thuốc Eurdogel là thuốc OTC dùng để hỗ trợ điều trị: Viêm dạ dày cấp và mãn, loét dạ dày – tá tràng, hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (Viêm thực quản),….
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Eurdogel.
Dạng trình bày
Thuốc Eurdogel được bào chế thành dạng hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 20g.
Hộp 26 gói x 20g.
Hộp 30 gói x 20g.
Phân loại
Thuốc Eurdogel thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-17836-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Eurdogel là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eurdogel được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai.
Địa chỉ: 221B, Phạm Văn Thuận, P. Tân Tiến, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eurdogel
Mỗi gói hỗn dịch uống Eurdogel chứa:
- Hoạt chất chính: Nhôm Phosphat gel 20% (12,38g).
- Tá dược: Sorbitol, bột mùi dâu, tinh dầu bạc hà, Xanthan gum, Kali Sorbat, Ethanol.
Công dụng của Eurdogel trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eurdogel được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Viêm dạ dày cấp và mãn.
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (Viêm thực quản).
- Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu.
- Ngộ độc các chất Acid, kiềm hay các thức ăn mòn gây xuất huyết.
- Các bệnh lý đường ruột, chủ yếu các rối loạn chức năng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eurdogel
Cách sử dụng
Thuốc Eurdogel được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn:
- Uống 1-2 gói x 2 – 3 lần/ ngày. Dùng nguyên chất hay pha với ít nước.
- Hồi lưu dạ dày – thực quản, viêm thực quản: Uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
- Bệnh lý loét: 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (Dùng ngay 1 gói).
- Viêm dạ dày, khó tiêu: Trước bữa ăn.
- Bệnh lý về ruột: Buổi sáng lúc đói hay tối trước khi ngủ.
Trẻ em:
- Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
- Trên 6 tháng: 1/2 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eurdogel
Chống chỉ định
Thuốc Eurdogel khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Tác dụng phụ
Có thể bị bón, nhất là ở người bệnh liệt giường và người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này. Tuy nhiên với công thức hiện nay, đường Sucrose đã được thay bằng dung dịch Sorbitol 70% nên tình trạng táo bón gây ra do nhôm đã được khắc phục.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Eurdogel.
Xử lí khi quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Eurdogel sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Eurdogel nên được bảo quản ở nơi khô mát, có nhiệt độ từ 25 – 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Eurdogel hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Eurdogel
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Eurdogel cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eurdogel vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nhôm Phosphat làm giảm Acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm Phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Dược động học
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng Acid – kiềm của cơ thể. Nhôm Phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với Acid Hydroclorid để tạo thành nhôm Clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm Clorid, nhôm Phosphat còn tạo Acid Phosphoric. Khoảng 17 – 30% lượng nhôm Clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải, ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm Phosphat không được hấp thụ sẽ đào thải qua phân.
Hình ảnh tham khảo
