Thuốc Eurocaljium là gì?
Thuốc Eurocaljium là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị loãng xương, tình trạng thiếu Calci do hấp thu Calci kém của đường ruột, tăng tích tụ trong xương hoặc thiếu hụt Calci trong quá trình mang thai hoặc nuôi con bú.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Eurocaljium.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Eurocaljium thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16210-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Eurocaljium là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Navana Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: Rupshi, Rupgonj, Narayangonj Bangladesh.
Thành phần của thuốc Eurocaljium
Mỗi viên nén nhai Eurocaljium chứa:
- Thành phần chính: Calci Carbonat BP (625mg).
- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, Mannitol, Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101), Sucrose, Povidone K-90, Aspartam, Saccharin Natri, Talc, Magnesi Stearat, Pineapple flavour, Fruit flavour, Red 2G.
Công dụng của Eurocaljium trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eurocaljium được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Tình trạng thiếu Calci do hấp thu Calci kém của đường ruột, tăng tích tụ trong xương hoặc thiếu hụt Calci trong quá trình mang thai hoặc nuôi con bú.
- Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở người trưởng thành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eurocaljium
Cách sử dụng
Thuốc Eurocaljium được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có tài liệu cụ thể về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Nhai nát viên và nuốt, không nên nuốt nguyên cả viên. Mỗi viên dùng với một cốc nước đầy.
- Trẻ em (Dưới 12 tuổi): 1 viên/ngày.
- Trẻ vị thành niên (12 – 17 tuổi): 1 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày.
- Người trưởng thành: 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eurocaljium
Chống chỉ định
Thuốc Eurocaljium khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tăng Calci huyết.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison hoặc đang điều trị với Digoxin.
Tác dụng phụ
Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Táo bón và chuột rút có thể xảy ra. Hỏi ý kiến bác sỹ nếu thấy tình trạng vẫn tiếp tục hoặc nặng hơn. Hiếm gặp rối loạn tiêu hóa.
Ở liều cao và dùng kết hợp với vitamin D có thể có triệu chứng của tình trạng tăng Calci huyết và Calci niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước, đa niệu, chảy máu dạ dày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Eurocaljium.
Xử lí khi quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều, hãy gọi ngay cho trung tâm kiểm soát độc nơi bạn ở hoặc phòng cấp cứu.
Lưu ý: Nếu đi ngoài thấy phân màu đen, hãy đến bác sĩ vì đó có thể là dấu hiệu của chảy máu dạ dày.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Eurocaljium hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Eurocaljium nên được bảo quản ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Eurocaljium
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Eurocaljium cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eurocaljium vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Calci Carbonat là nguồn bổ sung Calci trong các trường hợp thiếu Calci do hấp thụ Calci kém của đường ruột. Calci trong cơ thể cần thiết cho độ rắn chắc của xương, cơ, hệ thần kinh và tim. Calci Carbonat còn là yếu tố kháng Acid dùng làm giảm triệu chứng ợ nóng, chứng khó tiêu và rối loạn tiêu hóa do thừa Acid dạ dày. Calci Carbonat làm giảm sự thiếu hụt Calci ở xương, loãng xương ở người già và đặc biệt ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Dược động học
Calci Carbonat được hấp thu tốt ngay cả khi dùng riêng lẻ hoặc cùng với thức ăn. Khoảng 30% Calci dạng Ion được hấp thu tại đường tiêu hóa.
- Xương và răng chứa 99% lượng Calci của cơ thể.
- Trong tổng lượng Calci huyết thanh có 50% ở dạng Ion, 5% ở dạng phức hợp Anion và 45% gắn kết với Protein huyết tương.
- Khoảng 20% Calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thải qua phân này bao gồm lượng Calci không được hấp thu và lượng Calci được tiết qua đường mật và dịch tụy.