Thuốc Evtrine là gì ?
Thuốc Evtrine là thuốc ETC được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Làm giảm triệu chứng trên mũi và mắt của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn
tính. - Giảm triệu chứng của bệnh mày đay tự phát mạn tính.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Evtrine.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Evtrine là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16785-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Synthon Hispania, SL
Địa chỉ: c/Castello, 1-Pol. Las Salinas 08830 Sant Boi de Llobregat Tây Ban Nha.Thành phần của thuốc Evtrine
Mỗi viên nén bao phim chứa :
- 5 mg Levocetirizine dihydrochloride tương ứng với 4.2 mg Levocetirizine.
- Tá dược viên nhân: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Magiesium stearate
- Tá dược bao phim: Hypromellose, Macrogol 400, Titanium dioxide E 171.
Công dụng của thuốc Evtrine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Evtrine được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Làm giảm triệu chứng trên mũi và mắt của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn
tính. - Giảm triệu chứng của bệnh mày đay tự phát mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Evtrine
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi
Liều dùng hàng ngày khuyên cáo là: 5mg (1 vién nén bao film) /1 ngày.
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi
Liều dùng hàng ngày khuyến cáo là: 5mg (1 viên nén bao film) /1 ngày.
Levocetirizine không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi vì không đủ dữ liệu về thử nghiệm độ an toàn và tính hiệu quả.
Người già
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có dữ liệu chứng minh sự cân thiết giảm liều ở những bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường.
Với những bênh nhân bị suy thân mức độ vừa đến năng
Không có dữ liệu đánh giá tỷ lệ hiệu quả/an toàn ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do Levocetirizine bài xuất chủ yếu qua thận, trong trường hợp không có liệu pháp điều trị thay thế, khoảng liều phải được tính trên từng bệnh nhân dựa vào chức năng của thận. Dựa vào bảng dưới đây và hiệu chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để sử dụng bảng liều này, việc xác định hệ số thanh thải creatinine (CLcr) ml/phút ở bênh nhân là cần thiết. Chỉ số CLcr (ml/phút) có thể tính từ creatine huyết thanh (mg/ml) theo công thức sau:
Clcr = [140-tuổi (tinh theo năm)] x cân năng (kg) (x 0.85 cho nữ) / 72 x creatinin huyệt thanh (mg/dl)
Lưu ý đối với người dùng thuốc Evtrine
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Levocetirizine, với bất cứ tá được nào có trong thành phân, với hydrozyzine hoặc dẫn chất của Piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng có hệ số thanh thải creatinine ít hơn 10ml/phút.
- Những bệnh nhân bị chứng không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp glucose – galactose không nên sử dụng viên nén levocetirizine.
Tác dụng phụ của thuốc Evtrine
Thường gặp
- Ngủ gật
- Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu
- Viêm họng hầu
- Đau bụng
- Buồn nôn, nôn
Ít gặp
- Kích động
- Cảm giác khác thường
- Ngứa
- Ban da, mụn nhọt
- Suy nhược
Hiếm gặp
- Quá mẫn
- Tâm thần
- Trầm cảm
- Nhịp tim nhanh
Rất hiếm gặp
- Giảm tiểu cầu
- Shock phản vệ
- Loạn vị giác
Xử lý khi quá liều
- Không có biện pháp giải độc đặc hiệu với Levocetirizine
- Khi xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng hoặc điều trị tích cực nên được khuyến cáo. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc sử dụng khi mới uống.
- Levocetirizine không loại bỏ được băng thẩm phân máu
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Evtrine đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Evtrine
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Evtrine đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Evtrine
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Evtrine
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Evtrine.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Levocetirizine, đồng phân quang học (R) của cetirizine, là chất đối kháng có tác dụng chọn lọc trên receptor — H1 ngoai vi.
Levocetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự thâm nhập của những tế bào viêm và giảm giải phóng những các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Nhiều nghiên cứu đã phát biện levocetirizine có ái lực cao với receptor H1 của người (Ki=3.2 nmol/l). Levocetirizine có ái lực cao gấp 2 lần so với của cetirizine (Ki=6.3 nmol/)). Levocetirizine phân ly (tách) ra khỏi receptor HI có thời gian bán thải là 115 +- 38 phút. Sau khi dùng đơn độc, levocetirizine cho thay receptor chiếm giữ 90% sau 4 giờ và 57% sau 24 giờ.
Dược động học
Dược động học của levocetirizine tuân theo quy luật tuyến tính theo liều và thời gian, không phụ thuộc vào sự biến thiên thấp giữa các cá thể. Đặc tính dược động học là giống nhau khi uông dạng đồng phân quang học đơn độc hay uống dạng cetirizine. Không có sự thay đổi cấu hình trong quá trình hấp thu và thải trừ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Không có sẵn thông tin về độ an toàn khi sử dụng Levocetirizine trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Khi đang có thai hoặc cho con bú chỉ nên dùng Levocetirizine nêu lợi ích lớn hơn hẳn nguy cơ. Bác sĩ sẽ đưa ra quyết định này cho bạn.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Trên một sô bệnh nhân có thể xuất hiện buồn ngủ, mệt mỏi và kiệt sức. Không được lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy xuất hiện những triệu chứng này.
Thận trọng
Ở liều điều trị, không thấy có bằng chứng lâm sàng chứng minh tương tác với rượu (với nồng d6 alcohol trong máu: 0.5 g/L). Tuy nhiên, cần trọng khi sử dụng đồng thời với rượu. Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị động kinh hoặc có nguy cơ bị cơn co giật.