Thuốc Fabaclinc là gì ?
Thuốc Fabaclinc là thuốc OTC được chỉ định điều trị những bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, điều trị những người bệnh dị ứng với penicilin. Fabaclinc được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí như: Streptococcus, Staphylococcus, Pneumococcus…
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng
- Nhiễm khuẩn ở vết thương hoặc vết mổ
- Nhiễm khuẩn máu
- Sốt sản (nhiễm khuẩn đường sinh dục)
- Nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm vi khuẩn ky khí ở băng quấn âm đạo sau phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng: phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô cho những người dị ứng với penicilin.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fabaclinc.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Fabaclinc là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22517-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Fabaclin
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) 150 mg
- Tá dược gồm Avicel 101, mMagnesi stearat, Bột talc, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Fabaclinc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fabaclinc được chỉ định điều trị những bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, điều trị những người bệnh dị ứng với penicilin. Fabaclinc được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:
- Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí như: Streptococcus, Staphylococcus, Pneumococcus…
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng
- Nhiễm khuẩn ở vết thương hoặc vết mổ
- Nhiễm khuẩn máu
- Sốt sản (nhiễm khuẩn đường sinh dục)
- Nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm vi khuẩn ky khí ở băng quấn âm đạo sau phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng: phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô cho những người dị ứng với penicilin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fabaclinc
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.
Liều thông thường
– Người lớn: 150-300mg/lần x 4 lần/24 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 450 mg/lần x 4 lần/24 giờ.
– Trẻ em trên 1 tuổi và thể trọng trên 10 kg: 3-6 mg/kg thể trọng x 4 lần/24 giờ.
– Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc thể trọng dưới 10 kg: 37,5 mg/lần x 3 lần/24 giờ.
Nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô
600 mg (tương đương với khoảng 10mg clindamycin/kg thể trọng với người lớn, uống 1 – 2 giờ trước khi pahur thuật và 300mg (tương đương với khoảng 5mg clindamycin/kg thể trong), uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.
Sốt sản
Đối với những sản phụ sốt kéo dài trên 48 giờ do Mycoplasma: 300mg/lần x 3 lần/24 giờ cho đến khi hết sốt.
Viêm phổi sặc
Dùng clindamycin dạng tiêm tĩnh mạch trước khi chuyển sang dạng uống. Tiêm chậm 600 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Sau đó uống 300mg/lần x 4 ần/24 giờ trong 10 – 14 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fabaclinc
Chống chỉ định:
Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin.
Tác dụng phụ của thuốc Fabaclinc
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay.
- Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưaeosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Xử lý khi quá liều
Sử dụng lượng lớn clindamycin có thể làm trầm trọng thêm những tác dụng không mong muốn của thuốc. Xử trí bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Nồng độ clindamycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Fabaclinc đúng theo theo liều lượng. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo liều lượng. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fabaclinc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fabaclinc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fabaclinc
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fabaclinc
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fabaclinc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Dược động học
Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 – 3 microgam/ml, 4 va 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú; Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc Fabaclinc.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc Fabaclinc không có trong các tài liệu đã tham khảo được.
Hình ảnh tham khảo