Thuốc Fadolce là gì ?
Thuốc Fadolce là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus infiuenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp.
Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và ky khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới hoặc da và cấu trúc da. Thuốc dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fadolce.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ x 1 g; Hộp 10 lọ x 1 g.
Phân loại
Thuốc Fadolce là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20466-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Fadolce
Mỗi lọ pha tiêm chứa Cefamandol nafat tương đương với 1g Cefamandol
Công dụng của thuốc Fadolce trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fadolce được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus infiuenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp.
Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và ky khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới hoặc da và cấu trúc da. Thuốc dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fadolce
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 – 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2g, 4 – 8 giờ/Iần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
- Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày chia nhiều lần (liều tối đa 150mg/kg/ngày).
- Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2g, trước khi mổ 0,5 – 1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ/lần, trong vòng 24- 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fadolce
Chống chỉ định:
Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Fadolce
Thường gặp, ADR >1/100
- Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
- Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp, các phản ứng quá mẫn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh, dị ứng cephalosporin (phản vệ).
- Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
- Gan: Tăng nhe transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.
- Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.
Xử lý khi quá liều
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng giả. Phải ngừng thuốc Fadolce và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Fadolce đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fadolce
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fadolce đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fadolce
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fadolce
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fadolce.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefamandol là kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 bán tổng hợp phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của cefamandol là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Cefamandol nafat thủy phân nhanh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 30 – 120 phút. Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefamandol là 0,5 – 2,1 giờ ở người lớn,
Cefamandol phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, kể cả trong xương, dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không tiên đoán được nồng độ.
Cefamandol vào được trong sữa mẹ. Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ và đạt nồng cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và đạt được đủ để điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc Fadolce trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú; Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc Fadolce phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Tác động của thuốc Fadolce chưa được ghi nhận.
Hình ảnh tham khảo
