Thuốc Famomed là gì?
Thuốc Famomed thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Loét tá tràng thể hoạt động.
- Điều trị duy trì trong loét tá tràng.
- Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison (thuốc ức chế bơm Proton có hiệu quả hơn), đa u tuyến nội tiết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Famomed.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-23741-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược TW Mediplantex.
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt nam.
Thành phần của thuốc Famomed
Mỗi viên nén bao phim Famomed chứa thành phần chính là: 40 mg Famotidine.
Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác, vừa đủ cho mỗi viên nén bao phim, bao gồm: Microcrystalline Cellulose, Lactose, Polyvinyl Alcohol, PEG 6000, Magnesium Stearat, Natri Croscarmellose, Eudragit E100, HPMC 606, Titan Dioksid, Talc, Xanh Patent.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Famomed thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Loét tá tràng thể hoạt động.
- Điều trị duy trì trong loét tá tràng.
- Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison (thuốc ức chế bơm Proton có hiệu quả hơn), đa u tuyến nội tiết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Famomed
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc Famomed bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Famomed dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Loét tá tràng thể hoạt động
Người lớn
Mỗi ngày uống một lần 40 mg vào giờ đi ngủ, hoặc có thể dùng mỗi lần 20 mg, ngày 2 lần.
Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số cần điều trị dài hơn, trong 6 – 8 tuần.
Điều trị duy trì sau khi vết loét tá tràng cấp đã liền để giảm tái phát
Mỗi ngày uống một lần 20 mg vào giờ đi ngủ.
Trẻ em – 16 tuổi
Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg vao giờ đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, tổng liều tối đa hàng ngày là 40 mg.
Loét dạ dày lành tính thể hoạt động
Người lớn
Mỗi ngày uống một lần 40 mg vào giờ đi ngủ. Hầu hết người bệnh có thể liền hoàn toàn vết loét trong vòng 8 tuần.
Trẻ em 1 – 16 tuổi
Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg vao giờ đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, tổng liều tối đa hàng ngày là 40 mg.
Trào ngược dạ dày- thực quản
Người lớn
Mỗi lần uống 20 mg, ngày 2 lần, cho tới 6 tuần.
Trường hợp viêm thực quản có trợt loét do trào ngược dạ dày-thực quản
Mỗi lần 20 hoặc 40 mg, ngày 2 lần, cho tới 5 12 tuần.
Điều trị duy trì để giảm tái phát
Mỗi lần uống 20 mg, ngày 2 lần.
Trẻ em 1-16 tuổi
Liều khởi đầu mỗi ngày, 1 mg/kg, chia làm 2 lần, có thé tăng tới 40 mg, ngày 2 lần.
Trẻ dưới 1 tuổi
Có tài liệu ghi có thể dùng đường uống dạng hỗn dịch để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản ở trẻ dưới 1 tuổi.
Trẻ < 3 tháng
Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg, cho tới 4 tuần.
Trẻ từ 3 tháng tới 1 tuổi
Mỗi lần uống 0,5 mg/kg, ngày 2 lần, cho tới 4 tuần.
Chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng trên 4 tuần ở trẻ dưới 1 tuổi.
Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger-Ellison, đa u tuyến nội tiết)
Liều uống Famomed dựa trên đáp ứng và sự dung nạp của người bệnh. Liều khởi đầu ở người lớn mỗi lần 20 mg, cách 6 giờ uống một lần.
Tuy nhiên, ở một số người bệnh, liều khởi đầu có thể cân cao hơn. Phải điều chỉnh liều theo từng người bệnh và thời gian điều trị kéo dài theo yêu cầu lâm sàng.
Thông thường, khoảng liều uống mỗi lần từ 20 – 160 mg, cách mỗi 6 giờ.
Liều tối đa có thể tăng tới 800 mg/ngày, chia làm nhiều lần, đã được dùng ở một số bệnh nhân nếu gặp bệnh nặng.
Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng
Với người suy thận mức độ trung bình (hệ số thanh thải Creatinin dưới 50 ml/phút) hoặc suy thận mức độ nặng (hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút), liều Famotidin có thể giảm xuống còn một nửa so với liều thông thường hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ tùy theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Lưu Ý
Khuyến cáo sử dụng dạng bảo chế có hàm lượng thích hợp đối với liều dùng 20 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Famomed
Chống chỉ định
Thuốc Famomed được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Bệnh Nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ em vị thành niên dưới 18 tuổi (do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Famomed, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp
- Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
- Loạn nhịp, nghẽn nhĩ – thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp.
- Enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu trong bụng, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng.
- Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.
- Đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp.
- Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
- Nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương có thể lớn hơn ở bệnh nhân suy thận.
- Tăng BUN hoặc nồng độ Creatinin huyết thanh, Protein niệu.
- Vàng da ứ mật, tăng Bilirubin toàn phần trong huyết thanh.
- Thay đổi nồng độ Protein và Cholesterol huyết thanh.
- Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiềm.
- Ù tai, rối loạn vị giác.
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Liệt dương, chứng vú to ở đàn ông, suy giảm tình dục (Tuy nhiên, trong các nghiên cứu có kiểm soát, tỷ lệ tác dụng không mong muốn này ở những người bệnh dùng Famotidin không lớn hơn những người dùng placebo).
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Famomed.
Triệu chứng quá liều
Triệu chứng
Không có kinh nghiệm về quá liều cấp của Famotidin. Các biểu hiện khi gặp quá liều tương tự như các tác dụng không mong muốn thường gặp trong lâm sàng. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg Famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
Điều trị
Biện pháp thông thường là loại trừ thuốc chưa hấp thu khỏi đường tiêu hóa và theo dõi lâm sàng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Famomed nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Famomed đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Famomed
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Famomed đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Famomed trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Famomed sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Famomed, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo