Thuốc Famotidine Injection là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Famotidine Injection này nhé!
1. Thông tin về thuốc Famotidine Injection
– Số đăng ký: VN-13617-11
– Ngày kê khai: 06/01/2015
– Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp
– Đơn vị tính: Lọ
– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Famotidine – 20mg/2ml
– Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ x 20mg/2ml
– Hạn sử dụng: 24 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Famotidine Injection có thành phần chính Famotidin được dùng giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.
Chỉ định
Thuốc Famotidine Injection chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng tái phát loét.
- Trạng thái tăng tiết dịch trong hội chứng Zollinger-Ellison.
- Viêm thực quản do hồi lưu.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Famotidine Injection được dùng bằng đường tiêm truyền.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Famotidine Injection như sau:
- Trường hợp nặng 20 mg/12 giờ.
- Hội chứng Zollinger-Ellison 20 mg, IV mỗi 6 giờ. Liều duy nhất tối đa tiêm IV: 20 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Famotidine Injection có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Famotidine Injection, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Famotidine Injection để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Famotidine Injection với các trường hợp:
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
-
Phụ nữ có thai, cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Famotidine Injection: Hiếm khi nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Famotidine Injection có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Thức ăn và thuốc kháng acid: thức ãn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin.
- Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan: khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam và procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của amino phenazon hay phenazon. Famotidin không ảnh hưởng đến bài tiết của indocyanin xanh lục
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Famotidine Injection:
- Đáp ứng triệu chứng với famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày.
- Thận trọng ở người suy thận, phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
- Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Famotidine Injection. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Famotidine Injection đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Famotidine Injection là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Famotidine Injection hiện nay có giá được niêm yết là 650đ/viên.
Giá thuốc Famotidine Injection có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Famotidine Injection với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: