Thuốc Fanzini là gì?
Thuốc Fanzini giúp bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể.
Tên biệt dược
Fanzini.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fanzini có nhiều cách đóng gói:
– Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
– Hộp 12 vỉ, 20 vỉ x 5 viên.
– Chai 60, 100, 200, 500 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-18063-12.
Thời hạn sử dụng thuốc Fanzini
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam – Việt Nam.
Thành phần thuốc Fanzini
Thành phần:
– Vitamin A (Retinol Palmitat/ Acetat) – 2.000 IU.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol) – 400 IU.
– Vitamin E (Tocopherol Acetat) – 15mg.
– Vitamin C (Acid Ascorbic) – 70mg.
– Vitamin B1 (Thiamin Nitrat) – 2mg.
– Vitamin B2 (Riboflavin) – 2mg.
– Vitamin B5 – (Calci Pantothenat) – 10mg.
– Vitamin B6 – (Pyridoxin Hydroclorid) – 2mg.
– Vitamin B12 (Cyanocobalamin) – 5 µg.
– Vitamin PP (Nicotinamid) – 20 mg.
– Acid Folic – 100 µg.
Tá dược: Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Lecithin, BHT, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Vanillin, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Titan Dioxyd, Sắt Oxyd đỏ, Sắt Oxyd đen, Sắt Oxyd nâu
Công dụng của thuốc Fanzini trong việc điều trị bệnh
Fanzini giúp bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, gầy mòn, mệt mỏi, stress, bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ đang tuổi lớn, người cao tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fanzini
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Fanzini
Thuốc dành cho người lớn, trẻ đang tuổi lớnvà người cao tuổi.
Liều dùng thuốc
Uống 1 viên, ngày 1 lần. Một đợt điều trị kéo dài 4 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fanzini
Chống chỉ định
– Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Không dùng kéo dài và cùng với các thuốc có chứa vitamin A và vitamin D.
– Người thừa hay nhạy cảm với vitamin A.
– Vitamin D: Tăng Calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
– Vitamin C: Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase, người có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
– Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Fanzini
Vitamin A
– Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A như mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán năn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, Calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
– Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Các triệu chứng sẽ biến mất khi ngừng dùng vitamin A nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm. Khi uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Vitamin C
Tăng Oxalat – niệu, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỗi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Vitamin D
Thường gặp:
– Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
– Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
– Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Ít gặp:
– Niệu – sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm Calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
– Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp
– Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
– Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Vitamin B1
Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Vitamin B2
Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2. Dùng liều cao vitamin B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin B6
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp : Buồn nôn, nôn.
Vitamin PP
Thường gặp:
– Tiêu hóa: Buồn nôn.
– Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp
– Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
– Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
– Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp Glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
– Khác: Tăng Glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng Bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH,…
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Fanzini
– Nếu sử dụng quá liều có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A gây buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích nhức đầu, tiêu chảy; cường vitamin D và nhiễm độc Calci huyết nên dùng các biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
– Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau ống liều lớn.
– Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
– Vitamin A: Các triệu chứng đặc trưng khi ngộ độc vitamin A: Mệt mỏi, sút cân, chán ăn, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, môi nứt nẻ và chảy máu. Trẻ em có thể ngộ độc mạn tính như tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác. Phải ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Fanzini
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fanzini
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Fanzini
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Fanzini
Dược lực học
– Vitamin B5 khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxin Phosphat và một thành phần Pyridoxamin Phosphate.
– Vitamin PP khi vào cơ thể chuyển hóa thành Nicotinamid Adenin Dinucleotid (NAD), hoặc Nicotinamid Adenin Dinucleotid Phosphat (NADP), NAD và NADP có vai trò như một coenzym xúc tác cho các phản ứng oxy hoá – khử thiết yếu cho hô hấp ở mô, chuyển hóa Hydrat Carbon, Acid béo, Acid Amin.
– Vitamin B1 khi vào cơ thể chuyển thành Thiamin Phosphat là dạng có hoạt tính là coenzym chuyển hoá Carbohydrat làm nhiệm vụ khử Carboxyl của các Alpha – Cetoacid như Pyruvat, Alpha Cetogutarat và trong việc sử dụng Pentose trong chu trình Hexose Monophosphat.
– Vitamin B2 tham gia vào các quá trình chuyển hóa Lipid, Purin, Acid Amin.
– Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và sự phát triển và duy trì của biểu mô.
– Vitamin C cần cho sự tạo thành Colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử.
Thận trọng
– Thận trọng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
– Bệnh nhân dung nạp liều cao vitamin A. Dùng vitamin A liều cao có nguy cơ làm tăng tỉ lệ tử vong.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Bởi vì tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác lập, thuốc chỉ nên dùng ở phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ có thai không được dùng qua 5.000 IU vitamin A mỗi ngày vì có thể gây quái thai.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có báo cáo.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Fanzini
