Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard này nhé!
1. Thông tin về thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard
– Số đăng ký: GCXK-15-18
– Ngày kê khai: 16/12/2019
– Đơn vị kê khai: (Cơ sở đặt gia công ): Stada Arzneimittel AG.
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Felodipin 2,5mg – 2,5mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
– Hạn sử dụng: 48 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard có chứa thành phần chính là Felodipin. Felodipin là một loại thuốc có thể ức chế được chọn lọc đối với kênh canxi trên tim mạch. Nó khiến cho huyết áp của động mạch giảm xuống thông qua việc giảm sức cản của mạch máu ở ngoại biên. Thuốc có sự chọn lọc đối với cơ trơn động mạch rất cao, do vậy khi dùng ở liều thông thường sẽ không gây những ảnh hưởng trực tiếp đến co bóp hay dẫn truyền cơ tim.
Ngoài việc sử dụng đơn lẻ thì thuốc cũng dùng để phối hợp với thuốc khác để làm tăng khả năng chống tăng huyết áp như thuốc chẹn beta hay thuốc lợi tiểu,… Thuốc này làm giảm cả huyết áp tâm thu và trương. Nếu chỉ bị huyết áp tâm thu vẫn có thể dùng được.
Do không gây ra những tác động đối với cơ trơn của tĩnh mạch cũng như là hệ vận mạch giao cảm. Nên thuốc không làm tụt huyết áp thế đứng.
Thuốc còn có khả năng ngăn ngừa co thắt ngực cũng như thiếu máu cục bộ. Cơ chế là nhờ vào khả năng cân bằng giữ cung và cầu của oxy đối với cơ tim. Thuốc dùng đơn hay kết hợp thuốc chẹn beta để điều trị đau thắt ngực ổn định đều được.
Chỉ định
Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard được chi định:
- Kiểm soát tăng huyết áp.
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard được dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút. Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nên nhai hay nghiền viên. Chỉ sử dụng thuốc khi đói.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard như sau:
- Kiểm soát tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu ở người lớn là 5 mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân, thường các đợt điều chỉnh cách nhau trên 2 tuần. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm liều xuống 2,5 mg/ngày hoặc tăng liều lên đến 10 mg/ngày. Nếu cần có thể dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta.
- Liều duy trì: 2,5 -10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng.
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định: Nên bắt đầu với liều 5 mg/ngày uống 1 lần và sau đó nếu cần thiết tăng liều lên 10 mg/ngày.
- Trẻ em: Không dùng Felodipine cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận và bệnh nhân cao tuổi: Liều ban đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày, sự điều chỉnh liều nên được tiến hành một cách thận trọng và kiểm tra chặt chẽ huyết áp bệnh nhân. Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã thấy có sự gia tăng nguy cơ phù ngoại vi ở những bệnh nhân cao tuổi dùng liều felodipine vượt quá 10 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn với felodipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Suy tim mất bù.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose-galactose.
- Ngừng sử dụng felodipine ở những bệnh nhân có tiến triển sốc tim.
- Vì có dùng lactose là tá dược nên chống chỉ định cho những bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hay bị thiếu hụt enzym lactase.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard:
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến tác dụng giãn mạch của felodipine: Mặt đỏ bừng, đau đầu, hoa mắt. Các phản ứng này thường gặp lúc bắt đầu điều trị và giảm dần theo thời gian.
- Giống như các dẫn chất dihydropyridin khác, hiện tượng phù mắt cá chân phụ thuộc liều liên quan đến tác dụng giãn mạch có thể gặp ở những bệnh nhân dùng felodipine.
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Phì đại nướu nhẹ ở những bệnh nhân đã bị viêm nướu/viêm nha chu. Để tránh hoặc khắc phục phì đại nướu có thể vệ sinh bằng nước súc miệng.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
- Buồn nôn, mệt mỏi, phản ứng da, loạn nhịp, hồi hộp.
- Ở người bệnh mạch vành, felodipine có thể gây đau ngực khoảng 15 – 20 phút sau khi dùng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Thuốc ức chế CYP3A4: Felodipine được chuyển hóa bởi CYP3A4. Sự kết hợp các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, cimetidin) với felodipine làm tăng nồng độ felodipine trong huyết tương lên vài lần, dẫn đến tăng tác dụng (huyết áp hạ thấp hơn và tăng nhịp tim).
- Các thuốc nhóm ức chế calci (trong đó có felodipine) không kết hợp với dantrolen vì gây trụy tim mạch cấp và tăng kali máu.
- Rượu: Có thể ức chế sự chuyển hóa của felodipine, dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Kết hợp felodipine với dantrolen tiêm tĩnh mạch có thể sẽ rất nguy hiểm vì verapamil (một thuốc chẹn calci khác) khi kết hợp với dantrolen tiêm tĩnh mạch dẫn đến rung tâm thất và tử vong trên động vật thử nghiệm.
- Rifampicin: Làm giảm nồng độ felodipine trong huyết tương.
- Baclofen: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của felodipine.
- Thuốc chống động kinh: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của felodipine giảm đáng kể ở những bệnh nhân động kinh sử dụng thuốc chống động kinh trong thời gian dài (như phenytoin, carbamazepin hay phenobarbital) so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Nên cân nhắc kỹ khi lựa chọn liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế cho những bệnh nhân này.
- Tacrolimus: Felodipine làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu.
- Các thuốc chẹn beta: Dùng kết hợp felodipine với các thuốc chẹn beta có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm trăm trọng thêm tình trạng suy tim ở bệnh nhân suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.
- Các corticoid: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của felodipine vì tác dụng giữ muối và nước của các corticoid.
- Các thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm họ imipramin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard:
- Cân nhắc điều trị cho người bệnh mắc suy tim, sốc tim, trong khoảng 2-4 tuần gần đây có cơn nhồi máu cơ tim hay cơn đau thắt ngực không ổn định.
- Cần theo dõi kỹ lưỡng với người bệnh từng thiếu máu cục bộ khi dùng Felodipine.
- Cần ngừng thuốc từ từ tránh làm nặng thêm bệnh đau thắt ngực.
- Không dùng thuốc với nước bưởi.
- Không cần phải thận trọng ở người bị suy thận.
- Thuốc bào chế dạng giải phóng kéo dài nên không sử dụng để hạ huyết áp nhanh cho người bệnh.
- Ngừng thuốc nếu như dùng xong thấy ngực đau thắt hay sốc tim.
- Người lớn tuổi và suy gan chỉ được dùng tối đa 5mg mỗi ngày.
- Sử dụng khi ăn xong sẽ hiến huyết áp hạ quá mức.
- Thuốc có thể gây ra tình trạng tụt huyết áp, kích hoạt cơn đau ngực hay là ngất.
- Có thể dùng nếu như thất trái suy giảm nhưng không được có biểu hiện của suy tim mất bù.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard hiện nay có giá được niêm yết là 1.000/viên.
Giá thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Felodipin Stada 2,5mg retard với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: