Thuốc Fencedol là gì?
Thuốc Fencedol là thuốc OTC, dùng trong điều trị các chứng cảm sốt, giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp: Chấn thương, viêm khớp, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fencedol.
Dạng trình bày
Thuốc Fencedol được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fencedol được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 20 vỉ x 10 viên.
- Hộp 50 vỉ x 10 viên.
- hộp 100 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ x 20 viên.
- Hộp 10 vỉ x 20 viên.
- Hộp 50 vỉ x 20 viên.
- Hộp 25 vỉ x 20 viên.
- Chai 100 viên.
- Chai 200 viên.
- Chai 250 viên.
- Chai 500 viên.
- Chai 1000 viên.
Phân loại
Thuốc Fencedol là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21924-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fencedol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược Vacopharm.
- Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TX. Tân An, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Fencedol
- Thành phần chính: Paracetamol 325 mg, Ibuprofen 200 mg.
- Tá dược khác: Tinh bột sắn, Gelatin, Talc, Magnesi Stearat, Aerosil, Natri Starch Glycolat.
Công dụng của thuốc Fencedol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fencedol dùng trong điều trị các chứng cảm sốt, giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp: Chấn thương, viêm khớp, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fencedol
Cách sử dụng
Thuốc Fencedol được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Liều dùng
- Người lớn: Uống mỗi lần 1-2 viên, ngày uống 2 – 3 lần.
- Trẻ em: Dùng theo sự chỉ định của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fencedol
Chống chỉ định
Thuốc Fencedol chống chỉ định đối với:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Quá mẫn với Aspirin hay với các thuốc chống viêm không Steroid khác, bệnh nhân bị hen suyễn hoặc co thắt phế quản, rồi loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
- Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mân cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, ợ hơi và đau thượng vị ít gặp hơn.
Xử lý khi quá liều
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi dùng. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ Glutathion ở gan. N – Acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu không có N – Acetylcystein, có thể dùng Methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng Methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ Banacetamol.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fencedol đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fencedol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Fencedol được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fencedol thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Paracetamol (Acetaminophen hay N – Acetyl – P – Aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin,
là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin; tuy vậy, khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin.
Dược động học
Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu Carbon Hydrat làm giảm
tỷ lệ hấp thu của Paracetamol. Nông độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi
uống. Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.