Thuốc Fexihist là gì ?
Thuốc Fexihist là thuốc ETC dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và nổi mày đay mạn tính
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fexihist
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai x 60ml
Phân loại
Thuốc Fexihist thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19380-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Ajanta Pharma Ltd – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Fexihist
- Hoạt chất: Fexofenadin Hydrochlorid USP với hàm lượng 60mg
- Tá dược: Sorbitol, Propylene Glycol, Natri Benzoat, Dinatri Edetat, Xanthan Gum, Propyl Paraben, Natri Saccharin, Đường, Simethicon Emulsion, Natri Citrat, Poloxamer 407, Titan Dioxid, mùi Raspberry, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Fexihist trong việc điều trị bệnh
Fexofenadin được chỉ định làm giảm các triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Những triệu chứng được chỉ định có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/ họng, ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt.
Fexofenadin được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mãn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fexihist
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống. Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng của thuốc Fexihist
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của Fexofenadin là 60mg x 2 lần/ ngày. Nên dùng liều khởi đầu 60mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy thận
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi. Liều khuyến cáo của Fexofenadin là 30mg x 2 lần/ ngày. Nên dùng liều khởi đầu 30mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhi suy thận.
Nổi mày đay tự phát mãn tính:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của Fexofenadin là 60mg x 2 lần/ ngày. Nên dùng liều khởi đầu 60mg 1 lần/ ngày ở bệnh nhân suy thận.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi: khuyến cáo liều của Fexofenadin là 30mg x 2 lần/ ngày cho trẻ từ 2 đến 11 tuổi và 15mg x 2 lần/ ngày cho trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fexihist
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Fexihist
Thông tin về tác dụng phụ của thuốc đang được cập nhật.
Xử lý khi quá liều
Có rất ít báo cáo về quá liều do sử dụng Fexofenadin Hydrochlorid và các thông tin này còn hạn chế. Tuy nhiên, chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo. Trong trường hợp quá liều, sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa được hấp thụ. Nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không loại bỏ đáng kể Fexofenadin ra khỏi máu (chỉ 1,7% được thải trừ).
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fexihist
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fexihist
Điều kiện bảo quản
Thuốc Fexihist nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fexihist
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fexihist.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Fexihist
Dược lực học
– Fexofenadin hydrochlorid, chất chuyển hóa chủ yếu có hoạt tính của Terfenadin, là thuốc kháng Histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Cả hai dạng đồng phân của Fexofenadin Hydrochlorid có hiệu lực kháng Histamine tương đương nhau. Fexofenadin Hydrochlorid ức chế kháng nguyên gây ra co thắt phế quản ở lợn Guinea nhạy cảm và phóng thích Histamin từ tế bào mast ở phúc mạc của chuột. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các phát hiện trên.
Dược động học
Hấp thụ
– Sau khi uống 30mg Fexofenadin Hydrochlorid dạng hỗn dịch ở người trưởng thành khỏe mạnh thì nồng độ Cmax trung bình là 118ng/ml và đạt khoảng 1 giờ sau khi uống. Dùng 30mg Fexofenadin Hydrochlorid dạng hỗn dịch với bữa ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và giá tri Cmax trung bình lần lượt khoảng 30% và 47% ở người trưởng thành khỏe mạnh.
Phân bố
– Fexofenadin Hydrochlorid gắn với protein huyết tương từ 60 đến 70%, chủ yếu là albumin và al-acid glycoprotein.
Chuyển hóa:
– Khoảng 5% tổng liều Fexofenadin Hydrochlorid được thải trừ thông qua chuyển hóa ở gan.
Thải trừ:
– Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadin là 14,4 giờ sau khi uống liều 60mg mỗi ngày 2 lần ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Thận trọng khi dùng thuốc Fexihist
– Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ Terfenadin, nhưng vẫn cần thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
– Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng Histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
– Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
– Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuôi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
– Cần ngừng Fexofenadin ít nhất 24 đến 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.