Thuốc Finabrat 100 là gì ?
Thuốc Finabrat 100 là thuốc ETC được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Chứng tăng cholesterol máu (type IIa) hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần (type IV, V) hoặc tăng lipid huyết phối hợp (type IIb và III) khi không đáp ứng với chế độ ăn kiêng thích hợp và kiêng trì.
- Tăng lipoprotein máu dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như trong đái tháo đường).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Finabrat 100.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 4 vỉ x 12 viên.
Phân loại
Thuốc Finabrat 100 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-25891-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.Thành phần của thuốc Finabrat 100
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Fenofibrat 100mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Natri lauryl sulfat, Hypromellose, Polysorbat 20, Pregelatinized starch, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, vỏ nang rỗng (cỡ nang số 2, hai đầu màu trắng, trên nang có in chữ “Finabrat” và số “100”.
Công dụng của thuốc Finabrat 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Finabrat 100 được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Chứng tăng cholesterol máu (type IIa) hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần (type IV, V) hoặc tăng lipid huyết phối hợp (type IIb và III) khi không đáp ứng với chế độ ăn kiêng thích hợp và kiêng trì.
- Tăng lipoprotein máu dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như trong đái tháo đường).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Finabrat 100
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn
Liều ban đầu: 2 viên FINABRAT 100/ngày (uống một lần hoặc chia làm 2 lần/ngay). Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn cao hơn 4 g/I, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày (uống 1 viên FINABRAT 300/lần/ngày, hoặc uống 3 lần, mỗi lần 1 viên FINABRAT 100). Cần duy trì liều ban đầu đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều.
Người già với chức năng thận bình thường, không cần điều chỉnh liều.
Người bệnh kèm rối loạn chức năng thận, nên điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và an toàn của fenofibrat ở trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi. Do đó, không dùng thuốc cho các đối tượng này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Finabrat 100
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Nhạy cảm với ánh sáng hoặc có tiền sử bị phản ứng với ánh sáng khi điều trị bằng ketoprofen hoặc với fibrat.
- Viêm túi mật.
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nghiêm trọng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Finabrat 100
– Thường gặp:
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
- Tăng transaminase huyết thanh.
– Ít gặp:
- Viêm tụy.
- Sỏi mật.
- Huyết khối (thuyên tắc phối, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Phát ban, ngứa, mày đay hoặc phản ứng với ánh sáng.
– Hiếm gặp:
- Rụng tóc.
- Đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút, yếu cơ.
- Gỉam hemoglobin và bạch cầu.
- Suy nhược tình dục.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Finabrat 100 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Finabrat 100
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Finabrat 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Finabrat 100
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Finabrat 100
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Finabrat 100.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu nhờ sự hoạt hóa PPAR alpha. Nhờ đó, fenofibrat làm tăng sự phân giải lipid và loại bỏ những hạt giàu triglycerid gây xơ vữa động mạch trong huyết tương bằng cách kích hoạt lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein CIII. Hoạt hóa PPAR alpha cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và apoprotein AII. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa, làm tăng sản xuất lipoproteinty trong cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết type Ia, IIb, III, IV và V cùng với chế độ ăn rất hạn chế lipid. Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25% cholesterol toàn phần và 40 – 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
Dược động học
Fenofibrat được hắp thu ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Sự hấp thu bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric là chất có hoạt tính, chất này được gắn tới 99% vào albumin huyết tương và nồng độ đinh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Ở người có chức năng thận bình thường, T1/2 của acid fenofibric vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người bệnh suy thận uống fenofibrat hằng ngày.
Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không có đữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
