Thuốc Fisulty 1 g là gì ?
Thuốc Fisulty 1 g là thuốc ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefoxitin như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.
- Nhiễm trùng đường niệu.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng .
- Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu (trừ bệnh do Chlamydia trachomatis).
- Nhiễm trùng máu.
- Nhiễm trùng xương, khớp.
- Nhiễm trùng da.
- Nhiễm trùng trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fisulty 1 g.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Fisulty 1 g là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24715-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi.
Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Fisulty 1 g
Mỗi thuốc bột pha tiêm chứa: Ceforxitin (dưới dạng cefoxitin natri) 1g
Công dụng của thuốc Fisulty 1 g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fisulty 1 g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với ceforxitin:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.
- Nhiễm trùng đường niệu.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng .
- Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu (trừ bệnh do Chlamydia trachomatis).
- Nhiễm trùng máu.
- Nhiễm trùng xương, khớp.
- Nhiễm trùng da.
- Nhiễm trùng trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fisulty 1 g
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
* Người lớn:
- Liều thông thường từ 1 đến 2 g, 8 giờ/lần, có thể tăng đến 12 g/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
* Trẻ em:
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi có thể dùng liều 20 – 40 mg/kg, 12 giờ/lần.
- Trẻ em từ 1 đến 4 tuần tuổi: 20 – 40 mg/kg, 8 giờ/lần.
- Trẻ lớn hơn: 20 – 40 mg/kg, 6 đến 8 giờ/lần. Liều có thể tăng đến 200 mg/kg/ngày (tối đa 12 /ngày) trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fisulty 1 g
Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với cefoxitin và các kháng sinh nhóm cephalosporin, tiền sử phản vệ với penicilin.
Tác dụng phụ của thuốc Fisulty 1 g
- Phản ứng tại chỗ tiêm: đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bắt lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%; 1% hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.
- Phản ứng dị ứng: ban sần, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng mẫn cảm khác. Phản ứng quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng điều trị bằng cefoxitin và có những liệu pháp thích nợp như epinephrin, các corticoid, thông thoáng đường thở, thở oxy.
- Tim mạch: hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. Máu: tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương. Thiếu máu bao gồm thiếu máu tán huyết. Có thể tạo kết quá dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tiếp.
- Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Thận: tăng creatinin huyết tương và/hoặc ure máu. Độc thận và giảm niệu ít khi xảy ra. Những tác động này thường xảy ra ở những bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đông thời với các thuốc độc thận khác.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thê bao gồm: khó thở, co giật. Nếu có triệu chứng quá liều, cần ngừng ngay sử dụng cefoxitin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện đề cấp cứu. Một phần cefoxitin được loại bỏ bằng thâm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Fisulty 1 g đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fisulty 1 g
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fisulty 1 g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fisulty 1 g
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fisulty 1 g
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fisulty 1 g.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Phân nhóm dược lý: Kháng sinh
- Mã ATC: J01D C01
- Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-a-methoxy gắn vào nhân acid 7-B-aminocephalosporanic có hoạt phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Cefoxitin có phổ tác dụng tương tự như cefamandol, gồm nhiều chủng vi khuân Gram âm và Gram đương nhưng hoạt động mạnh hơn với các vi khuẩn ky khí, đặc biệt là Bacteroidesfragilis. – Cefoxitin bền vững với nhiều loai beta-lactamase, bao gồm cả những loại do Bacteroides spp sản xuất. Tuy nhiên, đã có trường hợp đề kháng với cefoxitin được báo cáo. Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do betalactamase cũng như sự biến đổi protein gắn penicilin hay protein màng ngoài. Có thê có sự đề kháng chéo với các kháng sinh khác.
Dược động học
Hấp thu
Cefoxitin không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải tiêm dưới dạng muối natri. Sau liều tiêm bắp 1 g nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tăng đến 30 mcg/ml trong 20 đến 30 phút. Đối với liều tiêm tĩnh mạch 1 g, nồng độ huyết tương là 125, 72, và 25 mcg/ml đạt được sau 3, 30, và 120 phút. Khoảng 70% cefoxitin gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải của cefoxitin trong huyết tương khoảng 45 đến 60 phút tùy thuộc chức năng thận.
Phân bố
Cefoxitin được phân phối rộng rãi trong cơ thể nhưng thường là ít xâm nhập vào dịch não tủy, ngay cả khi màng não bị viêm. Có thể đi qua nhau thai và đã được phát hiện trong sữa mẹ. Nồng độ tương đối cao đạt được trong mật.
Chuyển hóa và thải trừ
Phần lớn cefoxitin được bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và ống thận dưới dạng không đổi, khoảng 2% được chuyển hóa thành descarbamylcefoxitin không hoạt động. Khoảng 85% liều được tìm thấy trong nước tiểu sau 6 giờ. Probenecid làm chậm quá trình này. Sau khi tiêm bắp liều 1 g, nồng độ đỉnh trong nước tiểu thường lớn hơn 3 mg/ml.
Một phần cefoxitin được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo.
Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc
Không ảnh hưởng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh đến ba tháng tuổi chưa được thiết lập. Cefoxitin chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Cefoxitin được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng cefoxitin cho phụ nữ đang cho con bú.